Trong phần này chỉ liệt kê ra 83 vụ thường gặp nhất , thông dụng nhất thôi , chứ không phải là đã đầy đủ toàn bộ. Nên nhớ đây chỉ là những ngày tốt căn bản , căn bản có nghĩa là cội rễ , cốt yếu thôi. Trong mỗi vụ ngoài các ngày căn bản , có khi còn có các Sao, các Trực , các Sao Thần Sát hạp hay kỵ với vụ.
Danh sách 83 vụ
- Đại minh nhật.
- Khởi tạo.
- Tu tạo.
- Lợp nhà , che mái , làm nóc.
- Động thổ ban nền.
- Xây đắp nền , tường.
- Khởi công làm giàn gác.
- Đặt táng.
- Dựng cột.
- Gác đòn đông.
- Làm cửa.
- Làm kho lẫm.
- Sửa chữa kho lẫm.
- Đem ngũ cốc vào kho.
- Về nhà mới ,dời chỗ ở.
- Làm nhà Bếp hay sửa nhà Bếp.
- Xây Bếp.
- Thờ phượng Táo Thần.
- Tạ lễ đất đai.
- Lót giường.
- Nạp lễ cầu thân.
- Làm lễ hỏi, lễ cưới gả , lễ đưa rước dâu rễ.
- Ngày bất Tương nên cưới gả.
- Những tháng lợi hại cưới gả.
- Tháng sanh nam nữ kỵ cưới nhau.
- Tuổi con trai kỵ năm cưới vợ.
- Tuổi con gái kỵ năm lấy chồng.
- Chôn cất.
- Xả tang.
- Ngày Thần Trùng.
- Xuất hành.
- Ngày tốt đi thuyền.
- Ngày kỵ đi thuyền.
- Đóng thuyền hay sửa chữa thuyền.
- Làm mui ghe thuyền.
- Hạ thủy thuyền mới.
- Khai trương , mở kho , nhập kho , lấy hay cất vật quý.
- Mua hàng bán hàng.
- Lập khế ước giao dịch.
- Đặt yên máy dệt.
- Đặt yên cối xay.
- Chia lãnh gia tài sản nghiệp.
- Mua ruộng đất , phòng nhà , sản vật.
- Cày ruộng , gieo giống.
- Ngâm thóc.
- Ương mạ.
- Trồng lúa.
- Gặt lúa.
- Đào giếng.
- Sửa giếng.
- Đào ao hồ.
- Khai thông hào rảnh.
- Làm cầu tiêu.
- Chặt cỏ phá đất.
- Vào núi đốn cây.
- Nạp nô tỳ.
- Kết màn may áo.
- Vẽ tượng ,họa chân dung.
- Cạo tóc tiểu nhi.
- Nhập học.
- Lên quan lãnh chức.
- Thừa kế tước phong.
- Đi thi , ra ứng cử.
- Cho vay mượn.
- Thâu nợ.
- Làm tương.
- Làm rượu.
- Săn thú , lưới cá.
- Nuôi tằm.
- Mua lợn.
- Làm chuồng lợn.
- Sửa chuồng lợn.
- Mua ngựa.
- Làm chuồng ngựa.
- Mua trâu.
- Làm chuồng trâu.
- Mua gà , ngổng , vịt.
- Làm chuồng gà , ngổng , vịt.
- Nạp chó.
- Nạp mèo.
- Cầu thầy trị bệnh.
- Hốt thuốc.
- Uống thuốc.
Trong 83 vụ trên đây , có 1 số vụ không còn hợp thời, hợp lý nữa ,tôi đưa ra đây chỉ để tham khảo thêm thôi:
- Như vào núi đốn cây – gặt lúa: chả lẽ lúa chín tới còn phải để lựa ngày hay sao?
- Lên quan lãnh chức: cho là làm công chức đi thì chuyên này cũng không tự mình chọn ngày nhận chức được
- Hốt thuốc, uống thuốc: không lẽ bệnh nặng tới nơi, khám và kê toa xong rồi phải chờ tới ngày hốt thuốc, rồi tới ngày mới sắc uống thì còn gì tính mạng?
Nguyên tắc chọn ngày tốt cho từng vụ
VỤ 1: ĐẠI MINH NHẬT
Phàm muốn tạo ra 1 vật , xây dựng 1 công trình , khởi động bất cứ việc chi…rất nên chọn trong 21 ngày được coi là ĐẠI MINH sau đây: “Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu, Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Đinh Hợi, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi, Bính Thìn, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu.”
Đại Minh là cái sáng rộng lớn lúc Trời Đất khai thông, Thái Dương chiếu đến. Vậy nên trăm việc dùng ngày Đại Minh tất được sự tốt đến.
VỤ 2: KHỞI TẠO
Phàm khởi đầu chế tạo, xây đắp hay dựng nên 1 sự vật gì, như cất nhà hay đóng thuyền chẳng hạn, muốn được thành công và thuận lợi trong mai hậu thì nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây: “Kỷ Tị, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Ất Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Ất Mão, Kỷ Mùi, Nhâm Thân”.
Lại nên chọn ngày có: trực Thành, trực Khai.
VỤ 3: TU TẠO
Tu là sửa sang, sửa đổi , thêm bớt. Tạo là làm ra.
Có 8 ngày Đại du tu. Các ngày này, các Hung thần đều về chầu Thượng Đế. Nhân đó mình nên trộm tu tạo, việc gì cũng không bị trở ngại. 8 ngày đó là: ” Nhâm Tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu”,
8 ngày trên đây có 2 ngày kế tiếp nhau, và 6 ngày kế tiếp nhau. Vậy tu tạo việc gì cũng phải làm cho xong trong 2 ngày liên tiếp đó (hay 6 ngày liên tiếp đó). Không nên để trễ qua ngày khác. 8 ngày này chính ý là sửa chữa hơn tạo ra vì DU TU là trộm sửa chữa mà. Nếu ta làm lấn qua ngày khác, thì Hung Thần đã xuống trần, e không tốt vậy.
VỤ 4: LỢP NHÀ, CHE MÁI, LÀM NÓC
Lợp nhà, che hiên, che mái, làm mui ghe, lợp mui ghe, làm các loại nóc để che mưa, nắng gió… nên chọn trong 23 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Mậu Thìn, Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Quý Tị, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Tân Sửu, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần”.
VỤ 5: ĐỘNG ĐẤT BAN NỀN
Trước khi cất nhà hay xây dựng 1 công trình nào phải dọn 1 chỗ tất có sự “động vào đất”. Động vào đất hiểu là: cuốc đào xới đất… khiến cho bằng phẳng để làm nền xây dựng.
- Vậy nên chọn trong 15 ngày tốt khởi công: “Giáp Tý, Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tị, Giáp Thân, Bính Tuất, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Giáp Thìn, Quý Sửu”.
- Nên chọn ngày có các Sao: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Huỳnh Đạo, Nguyệt Không.
- Nên chọn các trực: Trừ, Định, Chấp, Thành, Khai.
- Không nên chọn ngày có các Hung Sát: Thổ Ôn, Thổ Cấm, Thổ Phủ, Thổ Kỵ, Thiên Tặc, Nguyệt Kiên Chuyển Sát, Thiên Địa Chuyển Sát, Cửu Thổ Quỷ.
- Kỵ các ngày có trực: Kiên, Phá, Bình, Thâu.
- Ngày Quý Mùi, Ất Mùi, Mậu Ngọ: Đại Kỵ Động Thổ.
VỤ 6: XÂY ĐẮP NỀN, TƯỜNG
- Xây đắp nền nhà, dinh thự, chùa… hoặc xây đắp tường vách, nên chọn trong 20 ngày tốt sau: “Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Mậu Thìn, Canh Ngọ, Tân Mùi, Kỷ Mão, Tân Tị, Giáp Thân, Ất Mùi, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân, Tân Dậu”.
- Nên gặp các Sao tốt: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Nguyệt Không Thiên Ân, Huỳnh Đạo.
- Nên gặp các trực: Trừ, Định, Chấp, Thành, Khai.
- Riêng vụ xây đắp tường vách nên gặp Phục Đoạn và Trực Bế.
- Nên tránh các Hung Tinh: Thổ Ôn, Thổ Cấm, Thổ Phủ, Thổ Kỵ, Thiên Tặc, Nguyệt Kiên Chuyển Sát, Thiên Địa Chuyển Sát, Cửu Thổ Quỷ.
- Kỵ gặp các trực: Kiên, Phá, Bình, Thâu.
- Kỵ làm 3 ngày: Quý Mùi, Ất Mùi, Mậu Ngọ.
VỤ 7: KHỞI CÔNG LÀM GIÀN GÁC
Trong vụ cất nhà thường có làm giàn gác. Giàn là như giàn trò, giàn bếp, cất giàn để xây dựng cao ốc… Gác là sàn gác, gác lửng, gác lầu…
- Khởi công làm giàn gác nên chọn trong 23 ngày tốt sau đây: “Kỷ Tị, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Mậu Tý, Canh Dần, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu”.
- Nên gặp các sao: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Nguyệt Không.
- Nên kỵ các Sao Hung sát: Chánh Tứ Phế, Thiên Tặc, Địa Tặc, Hỏa Tinh, Nguyệt Xung, Tứ Tuyệt, Diệt Một, Thiên Địa Hoang Vu, Xích Khẩu, Đại Không Vong, Tiểu Không Vong, Phủ Đầu Sát, Mộc Mã Sát, Đao Chiến Sát, Phá bại Nhật.
VỤ 8: ĐẶT TÁNG
- Ngày đặt táng để dựng cột hoặc gắn cửa kê gác…nên chọn trong 39 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Quý Tị, Ất Mùi, Đinh dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh tý, Nhâm Dần,Quý Mão, Bính Ngọ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tị, Kỷ Mùi,Canh Thân, Tân Dậu.”
- Nên chọn các ngày có các Sao: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Thiên Phúc, Thiên Phú, Thiên Hỷ, Thiên Ân, Nguyệt Ân.
- Nên gặp các trực: Mãn, Bình, Thành, Khai.
- Nên kỵ các Hung Sát: Chánh Tứ Phế, Thiên Tặc, Địa Tặc, Thiên Hỏa, Địa Hỏa.
VỤ 9: DỰNG CỘT
Dựng cột tức đặt cột lên táng, hoặc trồng cột nên chọn trong 4 ngày: Dần, Thân, Tị, Hợi vì 4 ngày này gọi là Tứ Trụ. Nhưng chọn được ngày Bính Dần, Tân Tị, Kỷ Hợi, Mậu Thân thì tốt hơn những ngày Dần, Thân, Tị, Hợi khác.
VỤ 10: GÁC ĐÒN ĐÔNG
Trước tiên cho tôi nói rõ 1 tý về cái tên của nó. Thực ra ngày xưa người ta làm nhà là Tọa Nam – Hướng Bắc, nên trục ngang của nhà là trục Đông – Tây. Thành thử chính xác phải gọi nó là Đòn Đông, chứ không phải Đòn Dông như hiện nay. Có lẽ theo thời gian nó dần trại đi mà thành chữ “dông” vậy.
Trong các vụ thuộc về cất nhà thì gác Đòn Đông hệ trọng nhất. Vì nó là cái rường nhà, chỗ cao thượng hơn hết của cái nhà.
- Muốn nhà ở được yên ổn và thịnh tiến nên chọn trong 36 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, tân Mùi, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Bính Tý, Mậu Dần, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Bính Tuất, Mậu Tý, Canh Dần, Giáp Ngọ, Bình Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Ất Tị, Đinh Mùi, Kỳ Dậu, Tân Hợi, Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tị, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Quý Hợi”.
- Nên chọn các Sao: Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Thiên Phúc, Thiên Phú, Thiên Hỷ, Thiên Ân, Nguyệt Ân.
- Nên chọn các Trực: Mãn, Bình, Thành, Khai .
- Nên kỵ các Sao xấu: Chánh Tứ Phế, Thiên Tặc, Địa Tặc, Thiên Hỏa, Địa Hỏa.
Chú ý: Trong ngày dựng cột, nếu kịp lúc gác đòn đông thì gác luôn khỏi chọn ngày gác đòn đông, vẫn tốt như thường.
VỤ 11: LÀM CỬA
Làm cửa, trổ cửa, gắn cửa… nên chọn theo số ngày trong tháng:
- Tháng đủ thì chọn các ngày: 1, 2, 3, 7, 8, 12, 13, 14, 18, 19, 20, 24, 25, 29,30.
- Tháng thiếu thì chọn các ngày: 1, 2, 6, 7, 11, 12, 13, 17, 18, 19, 23, 24, 28, 29.
Chú ý: Ngày Canh Dần chẳng nên làm cửa lớn.
VỤ 12: LÀM KHO LẪM
Làm nhà kho để tàng trữ hàng hóa, vật phẩm phải chọn ngày tốt tùy theo mùa:
- Mùa Xuân: chọn ngày Kỷ tị, Đinh Mùi, Đinh Tị.
- Mùa Hạ: chọn ngày Kỷ Tị, Giáp Ngọ.
- Mùa Thu: chọn ngày Ất Hợi, Nhâm Ngọ.
- Mùa Đông: chọn ngày Tân Mùi, Ất Hợi, Canh Dần, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Bính Thìn.
Nên gặp ngày có Trực: Thành, Khai rất tốt cho việc làm kho vựa.
VỤ 13: SỬA CHỮA KHO LẪM
Kho, vựa chứa hàng hóa có chỗ hư yếu, nay muốn tu bổ lại cho kín đáo, bền chắc, thì nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Ất Mùi”.
Nên gặp ngày có Trực: Mãn.
VỤ 14: ĐEM NGŨ CỐC VÀO KHO
Ngũ cốc là 5 thứ gạo, như thực ra là ý chỉ chung các loại hàng nông sản vậy.
- Muốn mang nó vào kho lẫm cất cho yên ổn, khỏi bị khuấy phá, hư hao, nên chọn trong 9 ngày tốt sau đây: “Canh Ngọ, Kỷ Mão, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Canh dần, Quý Mão”.
- Nên gặp các Sao: Thiên Đức, Nguyệt Đức.
- Nên gặp các Trực: Mãn, Bình, Thâu.
VỤ 15: VỀ NHÀ MỚI, DỜI CHỔ Ở
Muốn dọn vào nhà mới cất xong, hoặc dời về chỗ ở mới (mới mua, mới sang, mới mướn…) rất cần chọn trong 21 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thìn, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Mậu Dần, Ất Dậu, Canh Dần,Nhâm Thìn, Quý Tị, Ất Mùi, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính Ngọ, tân Hợi, Quý Sửu, Bính Thìn, Đinh Tị, Nhâm Tuất”.
VỤ 16: LÀM NHÀ BẾP HAY SỬA NHÀ BẾP
Muốn xây dựng nhà Bếp hay sửa chữa nhà Bếp nên chọn trong 12 ngày tốt sau đây: “Bính Dần, Kỷ Tị, Tân Mùi, Mậu dần, Kỷ Mão, Giáp Thân, Ất Dậu, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân”.
Nên gặp ngày có các Trực: Định, Thành, Khai.
Chú ý: Chớ lầm xây nhà Bếp với xây Bếp, 2 ngày này khác nhau đấy.
VỤ 17: XÂY BẾP
Ngày xưa người ta không dùng Bếp giống hiện nay, mà phải xây 1 cái bệ để đặt cà ràng lên nấu. Làm cái khuôn Bếp đặt lò hay cà-ràng lên nấu ăn. Bếp là chỗ nấu ăn, rất quan trọng, vì ăn để bổ dưỡng với ăn để sinh bệnh khác nhau.
Vậy nên chọn trong 18 ngáy tốt sau đây đề xây Bếp, đặt bếp: “Giáp Tý, Ất Sửu, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Quý Mùi, Giáp Thân, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Tân Hợi, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân”.
Hoặc nên chọn ngày tốt tùy theo tháng như sau:
- Tháng 1,2 chọn ngày Tuất, Sửu
- Tháng 3,4 chọn ngày Tý, Mão
- Tháng 5,6 chọn ngày Dần, Tị
- Tháng 7,8 chọn ngày Thìn, Mùi
- Tháng 9,10 chọn ngày Ngọ, Dậu
- Tháng 11,12 chọn ngày Thân, Hợi.
Bàn luận thêm
Đây chỉ là các ngày căn bản thông thường. Thực ra yếu quyết về chọn ngày làm Bếp phải căn cứ tuổi và hoàn cảnh nữ trạch chủ. Các sách bình thường nhiều khi cũng chọn tuổi Nữ Trạch chủ, nhưng chỉ để chọn hướng. Chính ra đó không phải cách của Tiền hiền. Người xưa dùng tuổi nữ trạch chủ để chọn ngày đặt Bếp, chọn giờ để nhóm lửa thôi. Tuỳ theo người nữ đó còn ở nhà với bố (tất nhiên mẹ cô đã mất), hay đã xuất giá tính Phu tinh, chồng chết thì tính theo Tử tinh… không đơn giản như các cách chọn ngày này. Ở đây, chỉ muốn giới thiệu các ngày căn bản cho các anh chị, các bạn dễ xem, ai cũng có thể tính được, tìm được vậy, không cần phải đi xem thầy.
VỤ 18: THỜ PHƯỢNG TÁO THẦN
Tế lễ ông Táo, lập trang thờ ông Táo nên chọn trong 21 ngày sau đây: “Đinh Mão, Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Mão, Canh thìn, Giáp Thân, Ất Dậu, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính ngọ, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Quý Sửu, Ất Mão, Tân Dậu, Quý Hợi”.
Nên gặp các ngày có Trực: Trừ, Thành, Khai.
VỤ 19: TẠ LỂ ĐẤT ĐAI
Tạ thổ, làm lễ cúng đất đai nên chọn trong 8 ngày tốt sau đây: “Canh Ngọ, Đinh Sửu, Giáp thân, Quý Tị, Canh Tý, Đinh Mùi, Giáp Dần, Quý Hợi”.
VỤ 20: LÓT GIƯỜNG
Việc ngủ nghĩ rất quan hệ đến sức khoẻ và tính mạng. Vậy vụ lót giường tức là đặt cái giường tại 1 nơi nào trong nhà hay kể cả như việc đóng ráp giường.
- Các việc ấy đều nên chọn trong 34 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Kỷ tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Bính Tý, Đinh Sửu, Canh Thìn, Tân Tị, Ất Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Quý Tị, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Nhâm Tuất”.
- Rất hợp với ngày có Trực: Khai, Nguy.
- Kỵ các ngày có các Trực: Kiên, Phá, Bình, Thâu.
- ĐẠI KỴ ngày có 8 Tinh tú sau: Tâm, Mão, Khuê, Lâu, cơ, Vĩ, Sâm, Nguy. Nếu phạm sẽ tai hại cho hài nhi, 10 đứa chết 9 (nếu lót giường để sanh đẻ). Đừng lầm lẫn Sao Nguy với Trực Nguy. Sao Nguy thì Kỵ lót giường, nhưng Trực Nguy thì nên lót giường.
Như đã nói ở trên kia, phần lót giường này xin soạn chi tiết thêm vì thấy nó quan trọng, 1/3 đời người phải nằm trên giường ngủ mà. Luận về An Sàng, tức đặt giường nằm, không thể đơn giản cho rằng giường nào cũng giống nhau. Có 1 số sách cũng phân ra lót giường cho sản phụ (lót giường để sinh đẻ trong sách Bát Trạch). Nhưng không phải thế, bởi như vậy thì cũng quá đơn giản rồi vậy.
Bốn loại An Sàng
An Sàng (đặt giường) có 4 loại:
- Giá thú an sàng (là lót giường chuẫn bị cưới)
- Thiên cư di sàng (tức là dời nhà mà An Sàng khác)
- Lục Giáp an sàng (tức là có thai mà an sàng)
- Cầu Tự di sàng (tức là cầu có con mà dời giường).
Mỗi việc mỗi khác, bởi cách dùng DỤNG THẦN khác nhau vậy. Thuật ngữ này có lẽ hơi mới với 1 số anh chị, các bạn nhưng nó là nhân tố chính trong việc xem lựa ngày giờ của người xưa.
Như Giá thú cũng vậy, hầu như các thầy xem ngày chỉ hỏi tuổi đôi nam nữ rồi tìm ngày nào không khắc kỵ. Mà không biết rằng yếu quyết trong đó chính là CHỌN NGÀY BỒI BỔ CHO DỤNG THẦN.
Kể cả việc chọn ngày đặt Bếp, nhóm Bếp cũng thế, tùy theo DỤNG THẦN là gì mà chọn, và người ta dùng tuổi người nữ để xác định DỤNG THẦN thôi. Cho nên DỤNG THẦN mới là chính.
Vì thế mới soạn thêm phần này, cách chọn ấy như sau:
Loại 1: Giá thú an sàng
- Có thể ngày này trùng với ngày cưới, hay trước đó 5,3 ngày, 1 tuần lễ đã đặt giường trước. Trường hợp này nên lấy tuổi chồng làm chủ, chọn Sao cát sánh đôi, hợp với tuổi vợ .Nghĩa là:
- Nam mệnh Nguyên Thần Sinh vượng, Quan Tinh đắc địa, hoặc có Ấn Thụ sinh phù, lại hợp với Phu Tinh, Tử Tinh của Nữ mệnh đuộc Bình lệnh là đủ rồi. Có Quý Nhân, Lộc Mã hội họp, đó là THƯỢNG CÁT. Phải so với khóa chọn ngày giờ cưới, không được xung nhau, Dương khí & Âm Thai không nên xung.
- Nên gặp Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Nguyệt, Đức Hợp, Thiên Hỷ, Hoàng Đạo, Thanh Long, Sinh Khí, Kim Quỹ, Tam Hợp, Lục Hợp cùng các Trực Khai, Thành, Định, Nguy.
- Kỵ gặp các ngày Kiên, Phá, Bình, Thâu, Bế (trừ ngày có Trực Phá thì tuyệt đối KỴ, các ngày khác nếu Sao Cát nhiều có thể làm).
- Nhiều người lấy nữ mệnh làm chủ đã sai, lại có người còn vẽ vời dùng ngày sinh nữ nữa, thật hoang đường. Nam mệnh Nguyên Thần là xem Thiên Can của nam là gì, chọn ngày giờ sinh vượng của nó (theo vòng Trường Sinh) tức là sinh vượng cho nguyên thần vậy.
- Quan tinh của nó là gì? Khắc với mình là Quan Quỹ, tức là Quan tinh vậy. Thí dụ nam là Giáp Dần chẳng hạn, thì Canh Tân Thân Dậu là Quan Tinh của nó. Tân là Chính Quan vì đủ cả Âm Dương. Canh là Thiên Quan vì thuần Dương.
- Ấn Thụ của nó là gì ? Ấn Thụ là sinh ra mình, là cha mẹ mình. Như nam Giáp mạng thuộc Mộc, thì sinh ra nó là Thủy sinh Mộc. Vậy Ấn Thụ của nó trường hợp này là Nhâm Quý Hợi Tý, với Quý là Chính Ấn, Nhâm là Thiên Ấn (có sách ghi Kiểu Ấn là không hợp vậy).
- Phu Tinh của Nữ Mệnh là gì ? Nam lấy cung khắc mình làm Quan Quỹ, thể hiện cho sự nghiệp. Thì nữ lấy cung khắc mình đại diện cho Phu Tinh, người chồng. Tỷ như người nữ là tuổi Mậu Ngọ chẳng hạn, thì Mậu thuộc Thổ chịu Mộc khắc, nên Phu Tinh của Mậu chính là Giáp Ất Dần Mão Mộc vậy. Trong đó cũng phân ra Ất là Chính Tài vì gồm đủ Âm Dương với Mậu. Giáp là Thiên Tài vì cùng với Mậu là thuần Dương.
- Tử Tinh của Nữ Mệnh là gì? Tử là con cái, là cái ta sinh ra. Thổ sinh Kim. Nên Tử Tinh của Mậu Thổ chính là Canh Tân Thân Dậu. Nhưng ở đây có khác trên 1 tý, Chân Tử Tinh lại là cùng tính Âm Dương với Nữ Mệnh, cho nên Canh chính là Chân Tử Tinh của nữ Mậu vậy.
- Tất cả những kiến thức trên đây, nếu các anh chị, các bạn nào đã nghiên cứu qua cách xem Tử Vi, Tứ Trụ đều hiểu ngay.
Vậy thì ngày ta lựa ở đây phải hợp với Quan Tinh hay Ấn Tinh của nam, mà cũng hợp với Phu Tinh hay Tử Tinh của nữ. - Ta thử xem nhé: Do phép xem này lấy Nam Mệnh làm chủ, với Phu-Tử Tinh chỉ cần Bình là được nên cũng dễ. Nam mệnh Giáp sinh tại Hợi, vượng tại Mão. Ta hãy lấy Mão, vì Ất Mão là Chân PHU TINH của tuổi nữ vậy. Vừa vượng Nguyên thần vừa vượng Phu tinh.
- Ta cũng có thể lấy Giáp Dần nhưng nó không bằng thôi. Trong khóa cách cần thêm Nhâm Quý Hợi Tý để lấy Thủy dưỡng Mộc, coi như có cả Ấn Thụ sinh phù.
- Ta có thể chọn ngày như: năm Ất Dậu, tháng Ất Dậu, ngày Tân Hợi, giờ Nhâm Thìn. Bởi ta có thể chọn theo Thiên Can, có thể chọn theo Địa Chi. Khóa này ta không lo Tân khắc Ất vì đã có Nhâm làm trung gian, Tân sẽ sinh Nhâm để rồi Nhâm sinh Ất. Cũng không lo Thìn Thổ và Hợi Thủy, vì đã có Dậu Kim làm trung gian giống như trên. Lại có Thìn Dậu Lục Hợp.
- Nói chung tùy thực tế lịch năm đó mà ta quyết chọn tháng & ngày thích hợp, bởi trong 12 canh giờ thì ta dễ chọn giờ thích hợp thôi.
Loại 2: Thiên cư di sàng
- Cách cục này lại lấy Nữ Mệnh làm chủ, chọn khóa Tứ trụ Phu Tinh sinh vượng. Tử Tinh có khí, không phạm Hình, Xung, Khắc, Phá, không bị xung Thai Nguyên.
- Khóa chọn thành hợp cả cung nam nữ của 2 bên Hồng Loan, Thiên Hỷ, Long Đức, hay các cách Thực Lộc của mệnh.
- Nhưng người nhà rất nhiều, không thể tránh né được tất, ít ra cũng phù hợp với số đông. Điều quan trọng hơn hết là nhà mà dời đi, trước hết hãy xét TỌA HƯỚNG có lợi không đã, mọi chuyện khác tính sau.
- Phu-Tử Tinh thì trên kia đã nói, nay nói cách tính Thai Nguyên. Không kể nam nữ, lấy CAN CHI CỦA THÁNG SINH làm chủ. Can tiến 1 vị, Chi tiến 3 vị (không kể mức Can Chi mà nó đang đứng), hợp thành Can Chi mới, đó là Dương Khí của Nam, là Âm Thai của Nữ. Giả như người đó sinh tháng 2 năm Ất Sửu, ta có tháng đó là Kỷ Mão. Kỷ tiến 1 vị là Canh, Mão tiến 3 vị là Ngọ, vậy cung cần tìm chính là Canh Ngọ vậy.
- Thiên Hỷ cung: Tính theo Địa Chi, cách dễ nhớ nhất là chỉ cần nhớ 2 cung Thìn và Tị. Năm Thìn lấy Tị làm Thiên Hỷ, năm Tị lấy Thìn làm Thiên Hỷ. Các cung khác thì cứ cho cung Thiên Hỷ xoay ngược chiều kim đồng hồ so với Địa Chi đi thuận là ra thôi.
- Hồng Loan cung: Tìm được cung Thiên hỷ rồi thì cung Hồng Loan là đối diện nó, quá dễ tìm rồi.
Loại 3: Lục giáp di sàng
- Giường lấy Tọa làm trọng. Như Tý sơn Ngọ hướng, thì giường nhà là chính hướng, tức là Tọa Khảm.
- Nên chọn Quý Nhân, Lộc của mạng cùng với Quý Nhân, Lộc của Thái Tuế cùng đến phương ấy
- Lại thêm Thiên Đức, Nguyệt Đức cùng đến cung ấy.
- Thái Dương hợp chiếu, lại thêm các ngày có Sao Thiên Hỷ, Kỳ Lân, Phượng Hoàng.
Loại 4: Cầu tự di sàng
- Cách này cũng cần phối hợp 1 bàn tay mới dễ chỉ hơn. Người xưa nói “Vạn sự qui nhất chưởng” mà. Muôn sự tính toán đều qui vào lòng bàn tay, khi cần có thể bấm đốt tay tính ngay không cần phải giở sách xem. Cách này có thể nói ngắn gọn như vầy:
- Lấy Tọa của giường phối với Cung phi của nam nữ tìm Du Niên tốt.
- Chọn ngày có các Sao Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Tự, Thiên Hỷ, Hồng Loan, Chân Lộc, Chân Quý, hợp cùng Thái Dương, Thái Tuế Lộc – Quý cũng được, phi đến phương Tọa ấy.
- Trong khóa chọn ngày giờ, cốt yếu nữ mệnh có Tử Tinh hiện rõ, nam mệnh Quan Tinh sinh vượng chầu hợp cung mệnh Thiên Tự, Thiên Hỷ, Lộc, Quý.
- Các cách này không được cùng xung nhau (tức là trong năm tháng ngày giờ dù có lựa tốt hợp cho các vụ cũng không được tự xung nhau, đây là điều rất quan trọng vậy). Nên chọn ngày có các Sao Sinh Khí, Kim Quỹ, Kỳ Lân, Phượng Hoàng, Nhị Đức Hợp, các ngày có các Trực Khai, Thành, Nguy, Định.
VỤ 21: LÓT GIƯỜNG
Hai họ nạp lễ để định làm thân, hầu tính việc hôn nhân cho con cái mình, cũng nên chọn ngày tốt để được thuận hợp trong mọi việc về sau.
- Có tất cả 18 ngày tốt sau đây: “Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Dần, Kỷ Mão, Bính Tuất, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Quý Tị, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi”.
- Nên gặp các Sao: Huỳnh Đạo, Tam Hợp.
- Nên gặp các Trực: Định, Thành.
- Nên tránh các Sao: Hà Khôi, Câu Giảo.
- Nên tránh các Trực: Kiên, Phá.
VỤ 22: LÀM LỄ HỎI, LỄ CƯỚI GẢ, LỄ ĐƯA RƯỚC DÂU RỂ
Trong cuộc hôn nhân, trước chọn ngày làm đám hỏi rồi mới chọn ngày cưới gả và chọn ngày đưa rước dâu rể. Thường thường ngày nay người ta làm chung trong 1 ngày: vừa cưới gả vừa đưa rước dâu rể.
- Các vụ này đều nên chọn trong 11 ngày tốt sau đây: “Bính Dần, Đinh Mão, Bính Tý, Mậu Dần, Kỷ Mão, Bính Tuất, Mậu Tý, Canh Dần, Nhâm Dần, Quý Mão, Ất Tị”.
- Nên gặp các sao: Huỳnh Đạo, Sinh Khí, Tục Thế, Âm Dương Hạp, Nhân dân Hợp.
- Tốt nhất là gặp ngày Bất Tương.
- Nên gặp Trực: Thành.
VỤ 23: NGÀY BẤT TƯƠNG
Cưới gả, nếu chọn được 1 ngày tốt theo vụ 22 mà ngày này lại trúng nhằm ngày Bất Tương nữa thì thật là may mắn. Như không chọn được ngày tốt trong vụ 22 thì có thể chọn ngày tốt Bất Tương cũng rất tốt vậy. Ngày Bất Tương chiếu theo Tiết Khí như sau:
- Lập Xuân và Vũ Thủy: ngày Bính Dần, Đinh Mão, Bính Tý, Kỷ Mão, Mậu Tý, Canh Dần, Tân Mão.
- Kinh Trập và Xuân Phân: ngày Ất Sửu, Bính Tý, Đinh Sửu, Bính Tuất, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Mậu Tuất, Canh Tý, Canh Tuất.
- Thanh Minh và Cốc Vũ: ngày Ất Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu.
- Lập Hạ và Tiểu Mãn: ngày Giáp Tý, Giáp Tuất, Bính Tý, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Bính thân, Đinh dậu, Mậu Tuất.
- Mang Chủng và Hạ Chí: ngày Quý Dậu, Giáp Tuất, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Ất Mùi, Bính Thân,Mậu Tuất, Kỷ Mùi.
NGƯU LANG CHỨC NỮ:
Mùa Xuân nghe tiếng kim kê
Mùa Hè thỏ chạy biệt tăm băng ngàn
Thu hầu, Đông hổ lâm san
Ngưu Lang Chức Nữ về đàn sao nên.
==> mùa Xuân kỵ ngày Dậu, mùa Hè kỵ ngày Mão, mùa Thu kỵ ngày Thân, mùa Đông kỵ ngày Dần.
KHÔNG SÀNG:
Mùa Xuân, rồng dậy non đoài
Mùa Hạ, dê chạy cho ai bồi hồi
Mùa Thu, chó sủa lôi thôi
Mùa Đông, trâu lại cứ lôi kéo cày.
==> Mùa Xuân kỵ ngày Thìn, mùa Hạ kỵ ngày Mùi, mùa Thu kỵ ngày Tuất, mùa Đông kỵ ngày Sửu.
KHÔNG PHÒNG:
Xuân: Long, Xà, Thử thị Không Phòng
Hạ: Khuyển, Trư, Dương nhơn tử vong.
Thu: Thố, Mã, Hổ phùng đại kỵ.
Đông: Kê, Ngưu, Hầu thị tán không
Nam đáo nữ phòng, nam tắc tử.
Nữ đáo nam phòng, nữ tắc vong.
==> Mùa Xuân kỵ các ngày Thìn,Tị,Tý .Mùa Hạ kỵ các ngày Tuất,Sửu,Mùi. Mùa Thu kỵ các ngày Mão,Ngọ,Dần .Mùa Đông kỵ các ngày Dậu,Sửu,Thân.
CÔ HƯ SÁT:
Đây là tháng kỵ cưới gã tính theo tuổi nam nữ, nam kỵ ngày Cô, nữ kỵ ngày Hư.
- Các tuổi thuộc “tuần Giáp Tý” ( tức là từ Giáp Tý đến Quý Dậu ): nam kỵ tháng 9-10 là Cô, nữ kỵ tháng 2-4 là Hư.
- Các tuổi thuộc “tuần Giáp Tuất” ( tức là từ Giáp Tuất đến Quý Mùi ): nam kỵ tháng 7-8 là Cô, nữ kỵ tháng 1-3 là Hư.
- Các tuổi thuộc “tuần Giáp Thân” (tức là từ Giáp Thân đến Quý Tị ): nam kỵ tháng 5-6 là Cô, nữ kỵ tháng 11-12 là Hư.
- Các tuổi thuộc “tuần Giáp Ngọ” (tức là từ Giáp Ngọ đến Quý Mão ): nam kỵ tháng 3-4 là Cô, nữ kỵ tháng 9-10 là Hư.
- Các tuổi thuộc “tuần Giáp Thìn” (tức là từ Giáp Thìn đến Quý Sửu ): nam kỵ tháng 1-2 là Cô, nữ kỵ tháng 7-8 là Hư.
- Các tuổi thuộc “tuần Giáp Dần” (tức là từ Giáp Dần đến Quý Hợi ): nam kỵ tháng 11-12 là Cô, nữ kỵ tháng 5-6 là Hư.
VỤ 28: CHÔN CẤT
Người chết có nhiều quan hệ đến con cháu, nhất là trong vụ chôn cất.
- Vậy nên chọn trong 12 ngày chôn cất rất tốt sau đây: “Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Đinh Dậu, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Thân, Tân Dậu”.
- Hoặc chọn trong 7 ngày chôn cất khá tốt sau đây: “Canh Ngọ, Canh Dần, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Ất Tị, Giáp Dần, Bính Thìn”.
Chọn ngày chôn cất theo tháng
Cũng còn nhiều ngày tốt chôn cất để con cháu phát đạt. Nhưng phải tùy theo từng tháng như sau đây:
- Tháng Giêng: Quý Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Bính Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm dần, Bính Ngọ, Tân Dậu (3 ngày trước tốt hơn 6 ngày sau).
- Tháng 2: Bính Dần, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Thân, Nhâm dần, Kỷ Mùi, Canh Dần, Canh Thân.
- Tháng 3: Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Đinh Dậu, Bính Ngọ, Canh Thân, Tân Dậu.
- Tháng 4: Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu.
- Tháng 5: Nhâm Thân, Giáp Thân,Canh Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân (ngày Dần kỵ Khai Kim Tĩnh).
- Tháng 6: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Tân Dậu, Canh Dần, Canh Thân.
- Tháng 7: Nhâm Thân, Quý Dậu, Bính Tý, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Bính Thân, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Bính Thìn, Giáp Thân (4 ngày Dậu tốt hơn 6 ngày kia).
- Tháng 8: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Nhâm Thìn, Bính Thân, Nhâm Dần, Bính Thìn, Đinh tị, Canh Thân, Ất Tị
- Tháng 9: Bính Dần, Nhâm Ngọ, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Dần.
- Tháng 10: Canh Ngọ, Bính Tý, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Bính Thìn.
- Tháng 11: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Giáp Dần, Canh Thân, Nhâm Tý (4 ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh).
- Tháng Chạp: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân (4 ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh).
VỤ 29: XẢ TANG
Thọ chế là để tang người chết, nay đủ năm rồi muốn xả tang không thờ bài vị nữa.
Nên chọn trong 14 ngày lành tốt sau đây: “Nhâm Thân, Bính Tý, Giáp Thân, Tân Mão, Bính Thân, Canh Tý, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm Tý, Ất Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân”.
Nên gặp ngày có Trực Trừ.
VỤ 30: THẦN TRÙNG
Cách này ở nhiều sách hay lầm lẫn với các ngày Trùng Tang, Tam Tang, Trùng Phục… Thần Trùng là trong gia quyến, thân chủ có người chết nhằm ngày đó. Nếu không Nhương Ếm thì sẽ bị tai họa chết trùng. Người ta gọi là Trùng Tang Liên Táng, trong thân sẽ có người chết tiếp. Những ngày đã nói ở trên không kỵ chết mà chỉ kỵ những việc an táng, tẩn liệm, mặc đồ tang, chôn cất, xả tang… Còn như chết nhằm ngày Thần Trùng mới đáng sợ.
Các ngày Thần Trùng:
- Tháng 1,2,6,9,12: Chết nhằm ngày Canh Dần hay Canh Thân là phạm Thần Trùng “Lục Canh Thiên Hình”. Nếu thêm thấy năm tháng cũng vậy là càng nặng.
- Tháng 3: Chết nhằm ngày Tân Tị hay Tân Hợi là phạm Thần Trùng “Lục Tân Thiên Đình”, nếu gặp thêm năm, tháng nữa càng nặng hơn.
- Tháng 4: Chết nhằm ngày Nhâm Dần hay Nhâm Thân là phạm Thần Trùng “Lục Nhâm Thiên Lao”, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng.
- Tháng 5: Chết nhằm ngày Quý Tị hay Quý Hợi là phạm Thần Trùng “Lục Quý Thiên Ngục”, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng.
- Tháng 7: Chết nhằm ngày Giáp Dần hay Giáp Thân là phạm Thần Trùng “Lục Giáp Thiên Phúc”, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng.
- Tháng 8: Chết nhằm ngày Ất Tị hay Ất Hợi là phạm Thần Trùng “Lục Ất Thiên Đức”, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng.
- Tháng 10: Chết nhằm ngày Bính Dần hay Bính Thân là phạm Thần Trùng “Lục Bính Thiên Uy”. nếu gặp thêm năm tháng càng nặng.
- Tháng 11: Chết nhằm ngày Đinh Tị hay Đinh Hợi là phạm Thần Trùng “Lục Đinh Thiên Âm”, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng.
VỤ 31: XUẤT HÀNH
Xuất hành là ra đi, nhưng không phải là ra đi thường xuyên hàng ngày, mà lâu lâu đi xa 1 lần, hoặc ra đi để mưu tính việc quan trọng hay có phần nguy hiểm, hoặc ra đi xa xôi, ra đi làm ăn lần đầu tiên, ra đi tới chỗ mình chưa từng đi… Trong vụ xuất hành có 7 bài sau:
1. Xuất hành thông dụng ngày tốt:
Có 26 ngày tốt rất được thông dụng trong vụ chọn ngày ra đi: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân”.
Lại nên chọn ngày Huỳnh Đạo hoặc ngày có Trực Mãn, Thành, Khai.
2. Xuất hành quyết pháp:
Theo bài này, phương pháp yếu quyết chọn ngày tốt xuất hành phải tùy theo từng tháng và dùng Địa Chi chứ không dùng Thiên Can như sau:
- Tháng Giêng ngày Tý Ngọ
- Tháng 2 ngày Sửu, Thìn, Mùi, Thân.
- Tháng 3 ngày Dần
- Tháng 4 ngày Mão
- Tháng 5 ngày Dần, Ngọ, Thân.
- Tháng 6 ngày Mùi
- Tháng 7 ngày Ngọ, Thân
- Tháng 8 ngày Mùi, Thân, Dậu, Hợi.
- Tháng 9 ngày Tý, Ngọ.
- Tháng 10 ngày Tý, Dậu, Hợi
- Tháng 11 ngày Tý, Dần
- Tháng 12 ngày Hợi.
3. Chọn phương hướng xuất hành trong 12 giờ:
- Giờ Tý: tốt ở phương Tây Nam, bất lợi phương Đông Bắc.
- Giờ Sửu: Tây Bắc Đông Nam.
- Giờ Dần: Tây
- Giờ Mão: Nam, những phương khác đều bất lợi
- Giờ Thìn: Bắc
- Giờ Tị: Tây Nam, bất lợi phương Đông Bắc
- Giờ Ngọ: Bắc, những phương khác đều bất lợi
- Giờ Mùi: Tây Bắc, bất lợi phương Đông nam
- Giờ thân: các phương đều tốt TRỪ phương Bắc bất lợi
- Giờ Dậu: tốt ở chánh Tây
- Giờ Tuất: tốt ở phương Tây Bắc, bất lợi phương Tây Nam
- Giờ Hợi: tốt ở phương chánh Tây.
4. Số ngày kỵ phương hướng xuất hành:
Bài này lại không nói tên ngày mà nói số ngày :
- Mùng 1 kỵ ra đi phương chánh Tây
- Mùng 8 kỵ ra đi phương chánh Nam
- Ngày Rằm ( 15 ) kỵ ra đi phương chánh Đông
- Ngày Hối ( ngày cuối tháng) kỵ ra đi phương chánh Bắc
5. Bốn ngày thuận nên xuất hành:
- Ngày có Trực Kiên nên đi (hành)
- Ngày có Trực Thành nên rời (ly)
- Ngày Dần nên qua (vãng)
- Ngày Mão nên về (quy)
6. Bốn ngày nghịch kỵ xuất hành:
- Ngày Thân chớ đi (bất hành)
- Ngày Dậu chớ rời (bất ly)
- Mùng 7 chớ qua (bất vãng)
- Mùng 8 chớ về (bất quy)
7. Giờ Thiên Phiên Địa Phúc:
Có ý nghĩa như lúc Trời Đất lật úp lại, rất kỵ xuất hành mà cũng rất kỵ xuất quân, và kỵ sửa chữa thuyền ghe. Mỗi tháng có 2 giờ Thiên Phiên Địa Phúc:
- Tháng Giêng: giờ Tị, Hợi.
- Tháng 2: giờ Thìn, Tuất
- Tháng 3: giờ Thân, Dậu
- Tháng 4: giờ Tị, Thân
- Tháng 5: giờ Sửu, Mão
- Tháng 6: giờ Tý, Ngọ
- Tháng 7: giờ Dậu, Hợi
- Tháng 8: giờ Thìn, Tuất
- Tháng 9: giờ Mão, Dậu
- Tháng 10: giờ Thìn, Ngọ
- Tháng 11: giờ Dần, Mùi
- Tháng 12: giờ Mão, Tị
VỤ 32: NGÀY TỐT ĐI THUYỀN
Đi sông biển, bất luận thuyền, ghe, xuồng, tàu… đều dễ có sự nguy hiểm. Vậy nên chọn trong 22 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Mùi, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu”
Đừng chọn trúng vào 5 loại ngày kỵ đi thuyền ở vụ 33 dưới đây.
VỤ 33: NGÀY KỴ ĐI THUYỀN
Có 5 loại ngày kỵ đi thuyền: ngày Diệt Một, ngày Thủy Ngân, ngày Xúc Thủy Long, ngày Long Thần triều hội, ngày có Trực Phá.
1. Ngày Diệt Một:
- Ngày Sóc ( mùng 1 ) gặp Sao Giác
- Ngày Huyền ( 7,8,22,23 ) gặp Sao Hư
- Ngày Doanh ( 14 ) gặp Sao Ngưu
- Ngày Vọng ( 15 ) gặp Sao Cang
- Ngày Hư ( 16) gặp Sao Quỷ
- Ngày Hối ( 29 hoặc 30 ) gặp Sao Lâu
2. Ngày Thủy Ngân:
- Tháng đủ: Mùng 1, mùng 7, ngày 11, ngày 17, ngày 23, ngày 30
- Tháng thiếu: Mùng 3, mùng 7, ngày 12, ngày 26.
3. Ngày Xúc Thủy Long:
Nói nôm na là ngày Rồng nước húc vào thuyền . Đó là 3 ngày Bính Tý, Quý Mùi, Quý Sửu
4. Ngày Long thần triều hội:
- Tháng Giêng: Mùng 3, mùng 8, ngày 11, ngày 25, ngày cuối tháng
- Tháng hai: Mùng 3, mùng 9, ngày 12
- Tháng ba: Mùng 3, mùng 7, ngày 27
- Tháng tư: Mùng 8, ngày 12, ngày 17, ngày 19
- Tháng năm: Mùng 5, ngày 13, ngày 29 ( 30 )
- Tháng sáu: Mùng 9, ngày 27
- Tháng bảy: Mùng 7, mùng 9, ngày 15, ngày 27
- Tháng tám: Mùng 3, mùng 8, ngày 27
- Tháng chín: Mùng 8, ngày 15, ngày 17
- Tháng mười: Mùng 8, ngày 15, ngày 27.
VỤ 34: ĐÓNG THUYỀN HAY SỬA CHỮA THUYỀN
- Khởi công đóng thuyền ghe hoặc sửa chữa cần chọn trong 10 ngày tốt: “Kỷ Tị, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Ất Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân”.
- Trong 10 ngày trên nên chọn ngày gặp: Thiên Ân, Nguyệt Ân, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Yếu An, Nguyệt Tài
- Ngày có Trực Bình, Định, Thành
- Ngày có sao Phòng, Ngưu, Thất, Sâm, Tỉnh.
- Nên tránh tháng Phong Ba: năm nào tháng nấy (VD: năm Tý tại tháng Tý)
- Nên tránh tháng Hà Bá:
- Năm Tý thì Hà Bá tại tháng 10
- Năm Sửu tại tháng 11
- Năm Dần tại tháng 12
- Năm Mão tại tháng giêng
- Năm Thìn tại tháng 2
- Năm Tị tại tháng 3
- Năm Ngọ tại tháng 4
- Năm Mùi tại tháng 5
- Năm Thân tại tháng 6
- Năm Dậu tại tháng 7
- Năm Tuất tại tháng 8
- Năm Hợi tại tháng 9.
- Tránh ngày Bạch Ba, Hàm Trì, Thủy Ngân, Xúc Thủy Long, Bát Phong.
- Ngày Bát Phong: Là nói 8 ngọn gió làm xiêu bạt thuyền bè. Đó là 8 ngày Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Giáp thân, Kỷ Sửu, Giáp Thìn, Đinh Mùi, Giáp Dần.
- Tránh ngày có Sao Đê, Vĩ, Cơ, Đẩu, Nguy, Lâu, Vị, Mão, Trương, Chẩn (nhất là Sao Trương).
- Tránh giờ Đại ác, giờ Thiên Phiên Địa Phúc:
- Giờ Đại Ác: Tháng nào giờ nấy. Tháng Giêng là tháng Dần thì giờ dần là giờ Đại Ác….
VỤ 35: LÀM MUI GHE THUYỀN
Đóng mui ghe thuyền, lợp mui ghe cỏ ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Mậu Thìn,Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Quý Mùi, Giáp thân, Ất dậu, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh dần, Quý Tị, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Tân Sửu, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm tý, Giáp Dần”.
Kỵ gặp Thiên Hỏa, Thiên tặc, Địa Tặc, Bát Phong, Trực Phá
VỤ 36: HẠ THỦY THUYỀN MỚI
Thuyền mới đóng xong hay mới sửa chữa xong, nay muốn đẩy xuống nuớc nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây: “Giáp tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân”.
Lưu ý: Các Thần Sát và Trực của vụ 31 đều được dùng y trong vụ này, vì đây cũng xem như Xuất hành rồi vậy. Thuyền mới đem xuống nước rất kỵ chở đồ vật ra đi ngày Thân.
VỤ 37: KHAI TRƯƠNG, MỞ KHO, NHẬP KHO, CẤT VẬT QUÝ
Khai trương là mở cửa hàng quán để buôn bán. Mở kho nhập kho là để đem hóa vật ra hay mang hóa vật vào. Lấy hay cất vật quý là như vàng bạc, châu ngọc… muốn đem cất giấu hoặc nay muốn lấy ra.
Cả ba việc trên đều dùng chung trong 26 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Tân Mão, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Canh Tý, Quý Mão, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu”.
Nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành, Khai
VỤ 38: MUA HÀNG, BÁN HÀNG
Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây để khởi đầu vụ mua bán hàng: “Kỷ Mão, Bính Tuất, Nhâm Dần, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Giáp Dần”.
Nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành
VỤ 39: LẬP KHẾ ƯỚC GIAO DỊCH
Làm tờ giao kèo để trao đổi mua bán với nhau nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây: “Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Canh Tý, Quý Mão, Đinh Mùi,Mậu Thân, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu”.
Lại nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, ngày có Trực Chấp, Thành.
Rất kỵ ngày Trường Đoản Tinh:
- Tháng Giêng: mùng 7, ngày 21
- Tháng 2: mùng 4, ngày 19
- Tháng 3: mùng 1, ngày 16
- Tháng 4: mùng 9, ngày 25
- Tháng 5: ngày 15, ngày 25
- Tháng 6: ngày 10, ngày 20
- Tháng 7: mùng 8, ngày 22
- Tháng 8: mùng 4,mùng 5,ngày 18, 19
- Tháng 9: mùng 3,4, ngày 16,17
- Tháng 10: mùng 1, ngày 14
- Tháng 11: ngày 12, ngày 22
- Tháng 12: mùng 9, ngày 25.
VỤ 40: ĐẶT YÊN MÁY DỆT
Khung cửi máy dệt là vật tạo cho con người sự văn minh và ấm áp. Vậy muốn đặt yên 1 nơi nào cũng nên chọn trong các ngày tốt sau: “Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Tân Tị, Quý Mùi, Giáp Thân, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Ất Tị, Tân Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Thìn”.
Nên chọn ngày có Trực Bình, Định, Mãn, Thành, Khai.
Cũng có thể chọn trong 29 ngày nói trên để đặt yên cho các loại máy khác như máy in chữ, máy sản xuất lương thực, máy ép…
VỤ 41: ĐẶT YÊN CỐI XAY
Cối xay hoặc cối nào cũng vậy, muốn đặt yên 1 nơi nào cho chính xác và thuận lợi, nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây: “Canh Ngọ, Giáp Tuất, Ất Hợi, Canh dần, Canh Tý, Canh Thân, Tân Dậu”.
VỤ 42: CHIA LÃNH GIA TÀI SẢN NGHIỆP
Trong cuộc phân chia nên chọn ngày lành để lãnh gia sản, hầu sau khỏi bất hòa và nhất là với của đó sẽ làm ăn thịnh vượng:
- Tháng giêng: Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Quý Mão, Bính Ngọ
- Tháng 2: Kỷ Tị, Tân Mùi, Quý Mùi, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Kỷ Mùi
- Tháng 3: Bính Tý, Kỷ Mão, Tân Mão, Canh tý, Quý Mão
- Tháng 4: Ất Sửu, Canh Ngọ, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Quý Mão,Tân Hợi
- Tháng 5: Mậu Thìn, Tân Mùi, Giáp Thìn, Bính Thìn, Kỷ Mùi
- Tháng 6: Ất Hợi, Kỷ Mão, Tân Mão, Kỷ Hợi, Quý Mão
- Tháng 7: Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn
- Tháng 8: Ất Sửu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị, Canh Thân
- Tháng 9: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Tân Dậu
- Tháng 10: Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh tý
- Tháng 11: Ất Sửu, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Quý Sửu
- Tháng 12: Nhâm Thân, Tân Mão, Quý Mão, Ất Mão, Canh Thân
Rất nên chọn được ngày có Thiên Quý, Thiên Phú, Thiên Tài, Nguyệt Tài, Địa Tài, Lộc Khố.
Rất kỵ gặp ngày Thiên Tặc, Phục Đoạn, Diệt Một.
Ngày Phục Đoạn: Ngày Tý gặp sao Hư, ngày Sửu gặp sao Đẩu, Dần sao Thất, Mão sao Nữ, Thìn sao Cơ, Tị sao Phòng, Ngọ sao Giác, Mùi sao Trương, Thân sao Quỷ, Dậu sao Chủy, Tuất sao Vị, Hợi sao Bích.
VỤ 43: MUA RUỘNG ĐẤT, PHÒNG NHÀ, SẢN VẬT
Mua vườn tược, ruộng đất, phòng nhà, sản vật quan trọng… nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây: “Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Canh tý, Quý Mão, Đinh Mùi, Mậu Thân, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu”.
Lại nên chọn ngày có Trực Định, Thành.
VỤ 44: CÀY RUỘNG, GIEO GIỐNG
Cày ruộng, gieo giống rất quan hệ đến việc sinh sống con người. Vậy nên chọn trong 41 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Quý Dậu, Ất Hợi,. Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Tân tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Thìn, Đinh tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Quý Hợi”.
VỤ 45: NGÂM THÓC
Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây ngâm thóc để khi ương mạ sẽ lên được mạ tốt: “Giáp Tuất, Ất Hợi, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Ất Mão”.
VỤ 46: ƯƠNG MẠ
Ương mạ hay gieo mạ cũng thế, hoặc ương gieo những cây hột khác cũng rất cần chọn trong các ngày tốt sau: “Tân Mùi, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mão, Tân Dậu”
VỤ 47: TRỒNG LÚA
Trồng lúa tức là cấy mạ xuống ruộng, có 11 ngày tốt sau đây: “Canh Ngọ, Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Mão, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Quý Mão, Giáp Thìn, Kỷ Dậu”. Nên gặp những ngày có Trực Khai, Thâu.
VỤ 48: GẶT LÚA
Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi đầu gặt lúa: “Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Mão, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Quý Mão, Giáp Thìn, Kỷ Dậu”. Nên chọn ngày có Trực Thâu, Thành, Khai
VỤ 49: ĐÀO GIẾNG
Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi công đào giếng: “Giáp Tý, Ất Sửu, Quý Dậu, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Ất Tị, Tân Hợi, Tân Dậu”.
VỤ 50: SỬA GIẾNG
Có giếng rồi nay muốn sửa lại, như vét giếng, đắp bờ thêm, đào sâu thêm hay đào rộng ra. Nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây: “Giáp Thân, Canh Tý, Tân Sửu, Ất Tị, Tân Hợi, Quý Sửu, Đinh Tị”.
VỤ 51: ĐÀO HỒ, AO
Đào ao hồ để trữ nước hay nuôi cá, nuôi thủy sản…
- Nên chọn trong 14 ngày tốt sau đây khởi công: “Giáp Tý, Ất Sửu, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Mậu Tuất, Canh Tý, Tân Sửu, Ất Tị, Tân Hợi, Quý Sửu, Đinh Tị, Tân Dậu, Quý Hợi”.
- Nên chọn ngày có Trực Thành, Khai
- Như ao hồ có nuôi cá hay Thuỷ sản thì nên chọn gặp ngày Thiên Cẩu Thủ Đường, tức như có chó thần giữ ao, các loại rái cá, chim, rắn…không dám tới.
- Nên tránh những Hung Sát: Hà Khôi, Thiên Cương, Tử Khí, Thổ Ôn, Thiên Bách Không (5,7,13,16,,17,19,21,27,29)
VỤ 52: KHAI THÔNG HÀO RẢNH
Đào hào, mương, rãnh cho nước vào ra thông thương. Nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây khởi công: “Giáp Tý, Ất Sửu, Tân Mùi, Kỷ Mão, Canh Thìn, Bính Tuất, Mậu Thân”. Nên chọn ngày có Trực Khai.
VỤ 53: LÀM CẦU TIÊU
Làm cầu tiêu có 18 ngày tiện lợi để khởi công như sau: “Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Bính Tý, Kỷ Mão, Tân Tị, Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Tân Hợi, Nhâm tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Tân Dậu”. Chọn được ngày Bính Thìn gọi là Thiên Lung Nhật, ngày Tân Dậu gọi là Địa Á Nhật, rất tốt. Lại nên chọn ngày có Trực Bế, ngày Phục Đoạn (ngày này xem ở Vụ 40).
VỤ 54: CHẶT CỎ PHÁ ĐẤT
Làm cỏ cuôc đất nên chọn ngày tốt tuỳ theo mỗi tháng như sau:
- Tháng Giêng: Đinh Mão, Canh Ngọ. Nhâm Ngọ
- Tháng 2: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ
- Tháng 3: Nhâm Thân, Giáp Thân
- Tháng 4: Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Canh Ngọ, Canh Thìn, Tân Mão, Nhâm Tý, Nhâm Thìn, Canh tý, Quý Mão, Giáp thìn, Quý Sửu.
- Tháng 5: Nhâm Dần, Quý sửu, Giáp Dần
- Tháng 6: Đinh Mão, Nhâm Thân, Giáp Thân, Tân Mão, Bính Thân, Quý Mão, Ất Mão.
- Tháng 7: Giáp Tý, Đinh Mão, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Ất Mão
- Tháng 8: Ất Sửu, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Quý Sửu
- Tháng 9: Canh Ngọ, Đinh Mão, Nhâm Ngọ, Tân Mão, Quý Mão,Bính Ngọ, Ất Mão
- Tháng 10: Giáp Tý, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Bính Ngọ, Ất Mão
- Tháng 11: Mậu Thìn, Kỷ Tị, Giáp Thân, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Bính Thân
- Tháng 12: Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân.
Lại nên chọn ngày có 1 trong 10 các sao này: Phòng, Vỹ, Đẩu, Thất, Bích, Vị, Tất, Quỷ, Trương, Chẩn.
Nên tránh ngày Thiên Ôn, Thổ Ôn, Trùng Tang, Trùng Phục, Trùng Nhựt, Thiên Tặc, Tứ Thời, Đại Mộ, Âm thác, Dương Sai.
VỤ 55: VÀO NÚI ĐỐN CÂY
- Vào núi đốn cây muốn yên lành trong cuộc hành trình, không phạm Thần Thánh, thì nên chọn trong các ngày tốt sau: “Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm thân, Giáp Tuất, Ất Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Giáp dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu”.
- Lại nên chọn ngày Huỳnh Đạo, Minh Tinh, Thiên Đức, Nguyệt Đức,
- Các ngày có Trực Thành, Định, Khai
- Kỵ các ngày Thiên Tặc, Hoả Tinh, Chánh Tứ Phế, Xích Khẩu.
ĐỐN CÂY TÙNG, CÁC LOẠI TRE TRÚC, TẦM VÔNG
- Muốn đốn cây Tùng nên chọn ngày Thìn trong tháng 7, lúc trời quang tạnh, lột vỏ rồi đem ngâm dưới nước nhiều ngày, sau dùng nó mới được lâu bền và không bị mối mọt.
- Muốn đốn các loại tre trúc, tầm vông nên chọn ngày Phục Đoạn, Phục Ương, Trùng Phục trong tháng Chạp, nhằm lúc giữa trưa nắng, đốn như vậy cây sẽ không bị mối mọt. Phục Ương trong tháng Chạp là ngày Tý, Trùng Phục trong tháng Chạp là ngày Kỷ.
VỤ 56: NẠP NÔ TỲ
Muốn mướn người giúp việc rất cần chọn 1 trong các ngày tốt sau: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp Thân, Bính Tuất, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ,Ất Mùi, Kỷ Hợi, Canh Tý, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu”. Nên chọn ngày có Trực Thành, Mãn.
VỤ 57: KẾT MÀN MAY ÁO
- Kết màn, may màn, giăng màn, cắt áo may áo… rất hợp với 33 ngày sau: “Giáp Tý, Ất Sửu, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Nhâm Thìn,Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Canh Tý, Tân Sửu, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất”.
- Về vụ màn sẽ được vui may nếu được các ngày Thủy, có Trực Bế, có Sao Nữ
- Về vụ áo sẽ được vui may nếu chọn ngày có Trực Thành, Khai
- Kỵ gặp Thiên tặc, Hỏa Tinh, Trường Đoản Tinh
VỤ 58: VẼ TƯỢNG HỌA CHÂN DUNG
- Vẽ hình tượng hay họa chân dung, người họa sĩ hay người thuê vẽ, hoặc lâu lâu đến tiệm chụp ảnh… đều nên chọn trong 22 ngày tốt sau: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tị, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Ất Tị, Đinh tị, Canh Thân”.
- Lại nên gặp ngày có Phúc Sinh, Phúc Hậu, Yếu An, Thánh Tâm, Thiên Thụy, Sinh khí, Âm Đức, Ích Hậu, Tục Thế.
- Kỵ gặp các ngày Thiên ôn, Thọ Tử, Tứ Phế, Câu Giải, Thần Cách.
- Kỵ các ngày có Trực Kiên, Phá
VỤ 59: CẠO TÓC TIỂU NHI
Đứa trẻ mới sinh ra đời được 1 vài tháng, nay muốn cạo tóc cho nó cần chọn ngày tốt.
Tính theo số ngày Âm lịch như sau: “Mùng 2 tính nó vui, mùng 4 phú quý, mùng 5 ăn uống đầy đủ, mùng 7 rất tốt, mùng 8 sống lâu, mùng 9 tốt, mùng 10 có lương lộc chức tước, ngày 11 thông minh, ngày 13 rất tốt, ngày 14 có tiền của, ngày Rằm rất tốt, ngày 16 thêm lợi, ngày 19 vui mừng, ngày 22 rất tốt, ngày 23 rất tốt, ngày 25 có tiền có Phước, ngày 26 điềm lành, ngày 29 tốt lành”.
Chỉ nói về đứa con đầu lòng, nếu cạo tóc nó nhằm ngày Đinh hoặc nhằm mùng 5 thì da nó hắc ám ; bằng cạo nhằm ngày 30 tất nó yểu.
Lưu ý: Nếu theo như trên nói thì tất cả tiểu nhi cạo tóc nhằm mùng 4 đều được giàu sang hết sao ?! Phải biết cái may mắn đó vẫn thế, nhưng nó đến với đứa trẻ vô phước thì khác, đến với đứa trẻ có nhiều phước đức thì khác. Như người đang có dư 500$, mình đem cho thêm 100$, thì người đó càng có dư hơn; gặp người đang thiếu nợ 500$, ta cho 100$ thì chỉ đỡ túng bấn hơn thôi, nhưng cũng vẫn mắc nợ, sao có thể so như người kia được ?!
Tất cả 83 vụ này phải được hiểu theo nghĩa này mới được. Xin hãy nhớ lấy !
VỤ 60: NHẬP HỌC
- Việc học hành quý nhất cho con người. Vậy ngày đầu tiên nhập học, hoặc đã học rồi nay muốn vào học 1 trường mới khác, nên chọn trong 22 ngày tốt sau đây: “Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Quý Mùi, Giáp Thân, Đinh hợi, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Bính Thân, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Canh Thân, Tân Dậu”.
- Lại nên chọn ngày có Trực Định, Thành, Khai
- Kỵ ngày có TRực Bế, Phá
- Rất kỵ ngày Tứ Phế và ngày Tiền Hiền tử táng (là chỉ ông Thương Hiệt, tổ sư đặt ra Văn tự Tàu, Tử táng là ngày chết và ngày chôn. Ông Thương Hiệt chết ngày Bính Dần, và chôn ông ngày Tân Sửu, cho nên 2 ngày này kỵ Nhập học và Cầu Sư)
VỤ 61: LÊN QUAN LÃNH CHỨC
Đi phó nhậm hay lên quan lãnh nhiệm sở là điều quan trọng, có thể rất may rủi.
Vậy nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Ất hợi, Bính Tý, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Quý Tị, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Mậu Thân, Canh Tuất, Tân Hợi, Nhâm tý, Quý Sửu, Canh Thân, Tân Dậu”.
Kỵ những ngày có Trực Kiên, Mãn, Bình, Phá, Thâu, Bế.
VỤ 62: THỪA KẾ TƯỚC PHONG
- Phàm tập tước thọ phong để nối nghiệp ông cha, hoặc mọi vụ thừa kế cũng nên chọn 1 trong 21 ngày tốt sau: “Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Bính Tý,Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Mậu Tý, Tân Mão, Quý Tị, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Tân Hợi, Nhâm Tý, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Canh Thân”.
- Lại nên chọn ngày có Thiên Đức, Thiên Xá, Nguyệt Đức, Thiên Hỷ, Vượng Nhật, Quan Nhật, Dân Nhật, Tướng Nhật, Thủ Nhật, Tuế Đức.
- Nên tránh những ngày có Trực Phá, Bình,Thâu, Bế.
- Tránh nhũng ngày Hắc Đạo, Hoang Vu, Phục Đoạn, Diệt Một, Thọ Tử, Phá Bại, Thiên Hưu Phế.
VỤ 63: ĐI THI, RA ỨNG CỬ
Chọn ngày tốt khởi hành đi thi hoặc ra ứng cử, phải tùy theo mỗi tháng như sau đây:
- Tháng Giêng: Ất Sửu, Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Dậu
- Tháng 2: Bính Dần, Kỷ Mão, Tân Mão, Bính Thân, Nhâm Dần, Quý Mão, Đinh Tị
- Tháng 3: Quý Dậu, Canh Thìn, Đinh Dậu, Kỷ Dậu
- Tháng 4: Giáp Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Canh Tý, Giáp Thìn
- Tháng 5: Ất Hợi, Canh thìn, Giáp Thân, Đinh Hợi, Giáp Thìn
- Tháng 6: Bính Dần, Canh Dần, Giáp Dần
- Tháng 7: Tân Mùi, Ất Mùi
- Tháng 8: Bính Dần, Canh Dần, Quý Tị, Ất Tị, Đinh Tị
- Tháng 9: Kỷ Tị, Kỷ Mão, Quý Tị, Đinh Dậu
- Tháng 10: Canh Ngọ, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Giáp Ngọ
- Tháng 11: Giáp Tý, Canh Tý, Ất Tị
- Tháng 12: Giáp Tý, Canh Ngọ, Giáp Thân, Tân Mão, Bính Thân, Canh Tý, Quý Mão.
VỤ 64: CHO VAY CHO MƯỢN
- Cho vay cho mượn e có sự thất thoát, vậy nên chọn trong 8 ngày tốt: “Kỷ Tị,Canh Ngọ,Đinh Sửu,Canh Thìn,Ất Dậu,Tân Hợi,Ất Mão,Tân Dậu”.
- Lại nên chọn ngày có Trực Thành, Mãn
- Kỵ ngày có Trực Phá
VỤ 65: THÂU NỢ
- Có 9 ngày tốt để đi thâu nợ, đòi tiền vật: “Ất Sửu, Bính Dần, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Tý, Ất Tị, Bính Ngọ, Giáp Dần, Tân Dậu”.
- Lại nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức
- Chọn ngày có Trực Thành.
VỤ 66: LÀM TƯƠNG
Có 5 ngày rất hợp làm tương: “Bính Thìn, Đinh Mão, Mậu Tý, Ất Mùi, Bính Thân”. Làm tương rất kỵ gặp ngày Thủy Ngân (Thủy Ngân làm ngộ độc chăng?!)
VỤ 67: LÀM RƯỢU
- Có 5 ngày tốt để làm rượu: “Đinh Mão, Canh Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Kỷ Mùi”.
- Lại nên chọn ngày có Trực Thành, Khai
- Kỵ ngày Diệt Một
VỤ 68: SĂN THÚ LƯỚI CÁ
Đi săn thú trong rừng hay đi đánh cá nơi sông biển có những ngày thuận hạp sau:
- Hai ngày Nhâm Dần và Quý Mão gọi là Giang Hà Hạp, nên đi đánh cá.
- Ngày kế sau khí Sương Giáng, ngày kế trước tiết Lập Xuân, và những ngày có Trực Chấp, Nguy, Thâu đều đặng thuận lợi trong việc đi săn thú.
- Ngày kế sau khí Vũ Thủy, ngày kế trước tiết Lập Hạ, và những ngày có Trực Chấp, Nguy, Thâu đều đặng thuận lợi trong việc đi đánh bắt cá.
- Lại nên chọn ngày Nguyệt Sát, Phi Liêm, Thượng Sóc đi săn thú hay lưới cá.
- Kỵ ngày Thiên Ân, Thiên Xá, NGuyệt Ân, Ngũ Hư, Đại Không Vong, Tiểu Không Vong.
- Kỵ ngày có Trực Khai.
VỤ 69: NUÔI TẰM
Khởi đầu nuôi tằm nên chọn trong 5 ngày tốt sau: “Giáp Tý, Đinh Mão, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ”.
Rất kỵ ngày Phong Vương Sát:
- Mùa Xuân: là ngày Giáp Dần, ngày Canh, Tân
- Mùa Hạ: là ngày Thìn, Tuất
- Mùa Thu: là ngày Mậu Thìn
- Mùa Đông: là ngày Bính, Mậu
VỤ 70: MUA LỢN
Khởi đầu nuôi heo nên chọn trong 9 ngày lợi ích sau: “Giáp tý, Ất Sửu, Quý Mùi, Ất Mùi, Giáp Thìn, Nhâm Tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Nhâm Tuất”.
VỤ 71: LÀM CHUỒNG LỢN
Muốn nuôi heo mau lớn và khỏi chết toi thì nên chọn trong 17 ngày tốt sau đây, để khởi công làm chuồng nuôi nó: “Giáp Tý, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Canh Thìn, Tân Tị, Mậu Tý, Tân Mão, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Nhâm Tý”.
Cửa chuồng nên làm bề cao 2 thước, bề ngang 1 thước 5 tấc. Kích thước này là kích thước cổ.
VỤ 72: SỬA CHUỒNG LỢN
Có 3 ngày tốt để sửa chuồng lợn là: Thân, Tý, Thìn. Sửa chuồng heo rất kỵ ngày Chánh Tứ Phế, Phi Liêm, Đao Chiêm, Thiên Tặc, Địa Tặc, Thọ Tử.
VỤ 73: MUA NGỰA
Mua ngựa nên chọn trong 7 ngày thuận lợi sau: “Ất Hợi, Ất Dậu, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Ất Tị, Nhâm Tý, Kỷ Mùi”.
VỤ 74: LÀM CHUỒNG NGỰA
Làm tàu ngựa nên chọn trong 13 ngày tốt sau: “Giáp Tý, Đinh Mão, Tân Mùi, Ất Hợi, Kỷ Mão, Giáp Thân, Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Canh Tý, Nhâm Thìn, Ất Tị, Nhâm Tý”.
VỤ 75: MUA TRÂU
- Mua trâu nên chọn trong 14 ngày thuận lợi sau: “Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Canh Tý, Canh Tuất, Tân Hợi, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất”.
- Lại nên chọn ngày có Trực Thành, Thâu, Bế,
- Trong tháng Giêng rất nên chọn ngày Dần, Ngọ, Tuất
- Trong tháng 6 rất nên chọn ngày Hợi, Mão, Mùi.
VỤ 76: LÀM CHUỒNG TRÂU
Làm chuồng trâu nên chọn trong 11 ngày tốt sau: “Giáp Tý, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Canh Dần, Canh Tý”. Theo NGƯU HUỲNH KINH có 4 ngày tốt: Mậu Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu.
VỤ 77: MUA GÀ, NGỖNG, VỊT
- Mua gà, ngổng, vịt nên chọn trong 10 ngày tốt sau: “Giáp Tý, Ất Sửu, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Ất Tị, Đinh Mùi”.
- Nên tránh ngày Phá Quân.
VỤ 78: LÀM CHUỒNG GÀ, NGỔNG, VỊT
- Làm chuồng gà, ngổng, vịt nên chọn trong 20 ngày tốt sau đây: “Ất Sửu, Mậu Thìn, Quý Dậu, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Canh Dần,Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Đinh Dậu, Canh Tý, Tân Sửu, Giáp Thìn,Ất Tị, NHâm Tý, Bính Thìn, Đinh Tị, Mậu NGọ, Nhâm Tuất”.
- Lại nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành, Khai
- Kỵ ngày Đao Chiêm, Đại Hao, Tiểu Hao, Tứ Phế.
VỤ 79: NẠP CHÓ
Chó giữ nhà, hoặc mua, hoặc xin, nay muốn đem về nhà nuôi cho lợi chủ, nên chọn trong 9 ngày tốt sau: “Tân Tị, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Ngọ, Bính Thìn, Mậu Ngọ”.
Người ta thường nói ăn thịt chó bớt Phước, ăn nhiều lần ắt vận suy vi, là vì sao? Trong chữ Hán, chữ Ngục có chữ Khuyển. Vả lại, theo ngữ thường, loài chó có tới 4 Đức: NGHĨA, LỄ, TRÍ, TÍN. Nó chỉ thiếu Đức NHÂN mà thôi. Vì vậy nuôi chó thì chỉ có hên chớ không có xui, không nên bỏ nó bị ghẻ, bị đói. Ngoại trừ trường hợp chó mới xin về cứ tru mãi, thì nên đem cho đi, có cho cũng nên cho người nuôi, không cho người ăn thịt.
VỤ 80: NẠP MÈO
Mua hoặc xin mèo đem về nuôi nên chọn trong 8 ngày tốt sau: “Giáp Tý, Ất Sửu, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Bính Thìn”.
Nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, Sinh Khí. Nhưng Kỵ ngày Phi Liêm
Tướng Mèo: Thân Mình ngắn là tốt nhất. Hoặc mắt như bạc như vàng, đuôi dài, mặt oai như hổ, tiếng kêu chấn động như hét lên.
VỤ 81: CẦU THẦY TRỊ BỆNH
Có bệnh tất phải rước thầy thuốc trị bệnh ngay. Nhưng nếu may mắn vừa tới ngày: Kỷ Dậu, Bính Thìn, Nhâm Thìn, thì chớ có trì hoãn qua ngày khác. Vì 3 ngày này rất tốt trong việc trị bệnh, trị mau lành.
Lại nên chọn ngày Thiên Y, Sinh Khí, Phổ Hộ, Yếu An, Thần Tại, và những ngày có Trực Chấp, Trừ, Thành, Khai
VỤ 82: HỐT THUỐC
Như muốn hợp lại nhiều vị thuốc để bào chế thành 1 khối thuốc to. Hoặc như làm 1 tể thuốc uống nhiều ngày… thì nên chọn ngày tốt. Hoặc làm thầy khi ra nghề, ngày đầu tiên hốt thuốc cho bệnh nhân đều nên chọn trong 13 ngày tốt sau đây: “Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Nhâm thân, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp thân, Bính Tuất, Tân Mão, Ất Mùi, Bính Ngọ, Tân Hợi, Kỷ Mùi”. Lại nên chọn ngày có Trực Trừ, Phá, Khai.
VỤ 83: UỐNG THUỐC
Bệnh nặng, gấp thì không luận, nhưng nếu nhẹ thì cũng nên chọn ngày đầu tiên dùng thuốc. Hoặc như mới làm xong 1 tể thuốc hay ngâm xong 1 hũ rượu thuốc… tất nhiên là phải uống trường kỳ.
- Vậy nên chọn trong 21 ngày tốt sau đây để khởi đầu uống: “Ất Sửu, Nhâm Thân, Quý Dậu, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Thân, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Dậu”.
- Lại nên chọn ngày có Trực Trừ, Phá, Khai
- Kỵ ngày có Trực Mãn, ngày Mùi.
- Nam kỵ Trực Trừ, nữ kỵ Trực Thâu