Song tinh sơn hướng là hai sao sơn tinh và hướng tinh đóng ở các cung trên đồ bàn phi tinh. Ngoài tính chất cát hung của bản thân mỗi sao, sự kết hợp giữa hai sao cũng có những ý nghĩa nhất định.
Nhất Bạch
- Cặp sao 11 : Đào hoa, vượng ứng với quan tinh, chủ văn xương, độc thư, thông minh, văn tài xuất chúng. Suy ứng với tai máu thận suy, di tinh tiết huyết, dâm đãng, xảy thai, bất đắc chí.
- Cặp sao 12 : Dễ mắc bệnh dạ dày, ruột, bệnh thận, tai máu, nữ mắc phụ khoa, đẻ non, sảy thai. Trung nam không thuận phải ly tổ bôn ba, quan lộc bị xâm hại.
- Cặp sao 13 : Tranh chấp, quan phi, đạo tặc, phá tài .
- Cặp sao 14 : Ra ngoài có lợi, dễ thăng chức, văn chương phát quý nổi danh, tài vượng, phụ nữ sang quý. Nếu suy sinh dâm đãng.
- Cặp sao 15 : Tổn hại nhân đinh, dễ mắc bệnh thận, tai máu, trung nam bị tổn hại.
- Cặp sao 16 : Phú quý cát lợi, văn tài thông minh, hãm thì dâm loạn.
- Cặp sao 17 : Đào hoa, ra ngoài cát lợi. Nếu hãm thì thương tích, thị phi, tham luyến tửu sắc.
- Cặp sao 18 : Phạm bệnh tật tai máu, trung nam bất lợi tha hương lưu lạc.
- Cặp sao 19 : Thuỷ hoả không dung, phạm bệnh tật mắt, tinh thần, trước tốt sau xấu.
Nhị Hắc
- Cặp sao 21 : Nữ bệnh phụ khoa, tràng vị, nam mắc bệnh tai máu thận, trung nam tổn hại.
- Cặp sao 22 : Bệnh tật, nữ bệnh phụ khoa, nam mắc bệnh đường ruột. Đắc vận thì giàu có.
- Cặp sao 23 : Cách Đấu Ngưu sát chủ quan phi, kiện tụng, khẩu thiệt. Mẹ già tổn hại.
- Cặp sao 24 : Bất hoà, bệnh phong hàn, khẩu thiệt, kiện tụng, sinh nở khó, hại mẹ già.
- Cặp sao 25 : Tổn thất nhân đinh, cô quả, mẹ nhiều bệnh.
- Cặp sao 26 : Đất đai vượng phát, tăng tài, buôn bán phát đạt.
- Cặp sao 27 : Tiến tài, nhiều hỷ sự, nếu hãm phạm đào hoa, khẩu thiệt, tán tài.
- Cặp sao 28 : Cách hợp thập chủ cát lợi, dễ đi xa
- Cặp sao 29 : Sinh đẻ nhiều, nếu vượng chủ văn tài, thất vận phòng bệnh tật, sinh người ngu đần.
Tam Bích
- Cặp sao 31 : Thị phi khẩu thiệt tranh đấu phá tài. Nếu đắc lệnh thì phát quý.
- Cặp sao 32 : Cách Đấu Ngưu sát chủ thị phi tranh đấu đạo tặc, hại mẹ già, bệnh đường ruột.
- Cặp sao 33 : Quan phi, thị phi, đạo tặc, đắc lệnh thì phú quý.
- Cặp sao 34 : Đào hoa, kiếp tặc hại cho nữ. Đắc lệnh văn tài phú quý nổi danh.
- Cặp sao 35 : Hại tì vị, chủ nhân bất an, hại cho trưởng nam.
- Cặp sao 36 : Trưởng nam bất lợi, quan phi, thương tích chân tay, đắc lệnh thì quyền uy, phát văn tài.
- Cặp sao 37 : Phá tài, kiếp đạo, dâm đãng, hại trưởng nam .
- Cặp sao 38 : Bất lợi nhiều bệnh tật, phá tài, tuyệt hậu.
- Cặp sao 39 : Thông minh tiến tài, sinh quý tử .
Tứ Lục
- Cặp sao 41 : Đào hoa dâm đãng, nếu sinh vượng thì xuất ngoại thành danh, văn tài xuất chúng.
- Cặp sao 42 : Bệnh tật tỳ vị, hại mẹ già.
- Cặp sao 43: Dâm loạn, đạo tặc, hại thiếu nữ.
- Cặp sao 44 : Đào hoa, ly tổ, sinh vượng thì có quý nhân phù trợ, văn tài thành danh.
- Cặp sao 45 : Nhiều bệnh tốn tài. Sinh vượng thì nhà cửa hưng vượng .
- Cặp sao 46 : Trước lành sau xấu, khó sinh, bất lợi trưởng nữ.
- Cặp sao 47 : Cô quả bất hoà, nạn đao thương thổ huyết, hại trưởng nữ. Sinh vượng thì xuất hiện giai nhân tài sắc .
- Cặp sao 48 : Tổn tài, hại thiếu nam, bệnh phong tật thấp khớp, đào hoa. Tốt lành tiến tài, lợi điền sản.
- Cặp sao 49 : Sinh quả phụ, đào hoa. Sinh vượng thì Mộc Hoả thông minh, xuất hiện danh sĩ.
Ngũ Hoàng
- Cặp sao 51 : Tổn nhân đinh, hại trung nam nhiều bệnh tật, bệnh tai máu thận.
- Cặp sao 52 : Sinh cô quả phụ, nhiều bệnh, bệnh tỳ vị.
- Cặp sao 53 : Hại trưởng nam, phá tài, nhiều bệnh tật .
- Cặp sao 54 : Phá tài, hại nhân khẩu, bệnh tật.
- Cặp sao 55 : Rất xấu chủ bệnh tật, hao người tốn của.
- Cặp sao 56 : Nếu sinh vượng thì rất tốt .
- Cặp sao 57 : Bệnh tật, kiếp đạo, đắc thì tiến tài nhiều hỷ sự .
- Cặp sao 58 : Bất lợi thiếu nam, đắc thì cát chủ hoạnh phát tài .
- Cặp sao 59: Sinh nở khó, bệnh tật, thương vong, ăn chơi phá tài .
Lục Bạch
- Cặp sao 61 : Đào hoa dâm loạn, sinh nở khó. Đắc thì quan lộc hanh thông.
- Cặp sao 62 : Bệnh tật, phụ khoa, tổn tài .
- Cặp sao 63 : Tai nạn, bất an, hại trưởng nam.
- Cặp sao 64 : Ly tán, tai nạn, bất an, hại trưởng nữ.
- Cặp sao 65 : Bệnh tinh thần, đắc thì phát tài .
- Cặp sao 66 : Hại trưởng nam, người già, đắc thì quan vận tốt, quyền hành, văn tài xuất hiện.
- Cặp sao 67 : Đao kiếm sát phạm đao thương, tổn tài, thị phi quan tụng.
- Cặp sao 68 : Đại cát nhiều hỷ sự, lợi quan lộc .
- Cặp sao 69 : Bệnh phế huyết hoả tai, hại cho cha già .
Thất Xích
- Cặp sao 71 : Kim thuỷ đa tình đào hoa, ly hương xuất ngoại, tổn hại lục súc.
- Cặp sao 72 : Khẩu thiệt thị phi hoả tai. đắc vận thì hợp thành Hoả tiên thiên lợi nhị hắc nên phát tài.
- Cặp sao 73 : Thương trưởng nam, bội nghĩa, thị phi, bệnh tật, quan phi.
- Cặp sao 74 : Hại trưởng nữ, đao thương, bệnh thần kinh.
- Cặp sao 75 : Nhiều bệnh bất an, tửu sắc phá tài.
- Cặp sao 76 : Đao kiếm sát, tổn tài, sinh nhiều nữ.
- Cặp sao 77 : Tổn tài, thị phi. Sinh vượng thì hỷ sự phát tài, sinh nhiều nữ.
- Cặp sao 78 : Cầu tài danh đều lợi, nam nữ đa tình.
- Cặp sao 79 : Tai nạn bệnh tâm khí, hại cho nữ nhỏ.
Bát Bạch
- Cặp sao 81 : Hại trung nam, bệnh tai máu thận.
- Cặp sao 82 : Bệnh tật, hại mẹ già, thiếu niên lao khổ, sinh vượng thì phát tài chủ tốt.
- Cặp sao 83 : Bất lợi, ly hôn, hại thiếu nam.
- Cặp sao 84 : Cô quả, khó sinh nở, hại thiếu nam.
- Cặp sao 85 : Bệnh tật, tai nạn, hại thiếu nam.
- Cặp sao 86 : Văn tài, thông minh cát lợi, sinh quý tử.
- Cặp sao 87 : Sinh vượng thì tốt cho thiếu nam, thiếu nữ, tài lộc vượng.
- Cặp sao 88 : Đại cát, sinh nhiều con trai.
- Cặp sao 89 : Đinh tài đều vượng nhiều hỷ sự.
Cửu Tử
- Cặp sao 91 : Cách Thuỷ Hoả Ký Tế lợi văn chương, có nhiều danh vọng, công danh tốt.
- Cặp sao 92 : Phạm bệnh tật, bệnh mắt, phụ khoa.
- Cặp sao 93 : Quan phi khẩu thiệt. Nếu sinh vượng sinh văn sĩ.
- Cặp sao 94 : Đào hoa, hao tài.
- Cặp sao 95 : Nhiều bệnh tật, hoả tai.
- Cặp sao 96 : Sinh bệnh tật, bệnh não, thổ huyết, quan hình.
- Cặp sao 97 : Phá tại, hại thiếu nữ, quan phi khẩu thiệt.
- Cặp sao 98 : Cát lành hỷ sự.
- Cặp sao 99 : Bệnh mắt bệnh thần kinh, sinh vượng thì tốt.