Chòm sao Phúc Đức là chòm sao thường được sử dụng trong phong thủy Bát Trạch Minh Cảnh. Khác với các sao trong tử vi, nó được an vào 24 sơn vị trong đồ hình bát quái.

Chòm sao Phúc Đức là gì

Đó là một tập hợp các ngôi sao thuộc cùng 1 chòm. Có tất cả 24 sao thuộc chòm sao Phúc Đức (nên còn gọi là Nhị thập tứ tinh). Bao gồm 12 sao tốt (cát tinh) và 12 sao xấu (hung tinh).

Các sao này sẽ được an vào đúng 24 sơn vị trên đồ bàn bát cung (hay đồ hình bát quái). Mỗi sao ứng với một sơn vị. Bản chất các sơn vị lúc đầu là chưa phân định tốt xấu, nhưng khi đã an sao vào thì tính chất của sao sẽ quyết định tính chất của sơn vị. Sơn vị được an sao tốt thì là sơn vị tốt. Sơn vị được an sao xấu thì là sơn vị xấu.

Chòm sao Phúc Đức 24 sao an vào 24 sơn vị

Các sao trong chòm sao Phúc Đức

Chòm sao Phúc Đức bao gồm 24 sao. Các sao màu đỏ là các sao tốt (cát tinh). Các sao màu đen là các sao xấu (hung tinh).

  1. Phúc đức
  2. Ôn hoàng
  3. Tấn tài
  4. Trường bệnh
  5. Tố tụng
  6. Quan tước
  7. Quan quý
  8. Tự ải
  9. Vượng trang
  10. Hưng phước
  11. Pháp trường
  12. Điên cuồng
  13. Khẩu thiệt
  14. Vượng tàm
  15. Tấn điền
  16. Khốc khấp
  17. Cô quả
  18. Vinh phú
  19. Thiếu vong
  20. Xương dâm
  21. Thân hôn
  22. Hoan lạc
  23. Bại tuyệt
  24. Vượng tài

Cách an chòm sao Phúc Đức

Các sao này được an định theo đúng thứ tự như trên không thay đổi. Khởi đầu luôn là sao Phúc Đức và kết thúc luôn là sao Vượng Tài. Vị trí của sao Phúc Đức sẽ quyết định vị trí của toàn bộ 23 ngôi sao còn lại.

Để an được chòm sao Phúc Đức, thì ta phải tìm được vị trí khởi an của sao Phúc Đức trước. Điều này sẽ phụ thuộc vào hướng nhà.

Có thể tóm lược theo nguyên tắc sau cho dễ nhớ:

Ý nghĩa của chòm sao Phúc Đức

  1. Phúc đức: Sinh con quí tử, thăng quan tiến chức, sản nghiệp tấn tới
  2. Ôn hoàng: Bệnh dịch, nữ sinh nở khó toàn
  3. Tấn tài: Của cải gia tăng, làm gì cũng thành công
  4. Trường bệnh: Bệnh tật liên miên, tù tội lao khổ
  5. Tố tụng: Rước lấy tai ương, bị người phá hại gia đạo tranh giành, lòng không yên ổn
  6. Quan tước: Quyền cao chức trọng, nhà cửa vượng phát
  7. Quan quý: Gia chủ vang danh, tài vật nhiều, sinh quý tử
  8. Tự ải: Tai họa chiến tranh, kiện tụng, con trai thì bỏ xứ, con gái tai nạn lúc sinh nở 
  9. Vượng trang: Cao quý, tiền bạc của quí đến nhà, nhân khẩu, điền sản gia tăng
  10. Hưng phước: Sống thọ, ít tai nạn, may mắn
  11. Pháp trường: Đại họa, nhiều bi thương, lưu đày biệt xứ 
  12. Điên cuồng: Sinh ly tử biệt, dâm loạn điên cuồng, chơi bời trác tác, gia đạo chia lìa 
  13. Khẩu thiệt: Vợ chồng, anh em bất hòa, con cái bất hiếu
  14. Vượng tâm: Gia đạo an lạc
  15. Tấn điền: Phước lớn, tài vật, ruộng vườn nhà cửa súc tích 
  16. Khốc khấp: Người trong nhà chết non, phá hại tiền tài 
  17. Cô quả: Trong nhà có quả phụ, người đi xa xứ
  18. Vinh phú: Gia đình không có tai họa, phú quý vinh hiển 
  19. Thiếu vong: Con cái chết non, hoặc chơi bời, phá gia 
  20. Xương dâm: Dâm dục, đắm say tửu sắc 
  21. Thân hôn: Gia đạo hiền lương, tiền bạc, châu báu lâu dài
  22. Hoan lạc: Tấn tài, lợi cho người nữ, điền sản, súc vật hưng vượng, phát phúc
  23. Tuyệt bại: Cha con mỗi người một xứ, phá hại gia tài, tai nạn với nước, lửa
  24. Vượng tài: Phú quý, phát đạt