Cách đặt tên hợp phong thủy với tên Khanh cho con gái, ra đời năm 2023
Hãy tìm cho con một cái tên thật hay, chắc chắn sau này bé sẽ biết ơn bạn. Vậy nên chọn tên như thế nào cho con ra đời năm 2023 cho hợp? Qua bài viết này, có thể tên Khanh sẽ là một gợi ý tốt cho việc đặt tên cho con.
Nhấn vào đây để tham khảo ứng dụng miễn phí tìm tên bé theo phong thủy của chuyên gia phong thủy Đàm Kỳ Phương.
Trước hết phải biết đôi chút về chữ Khanh:
- Tượng hình của chữ: 卿
- Số nét: 11
- Thuộc hành: Kim
- Giải nghĩa: Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
Các tên đệm thường được ghép với chữ Khanh: Thùy Khanh, Hồng Khanh, Châu Khanh, Kim Khanh, Gia Khanh, Hiền Khanh, Thúy Khanh, Vân Khanh, Thụy Khanh, Nhật Khanh, Vy Khanh, Quỳnh Khanh, Tuệ Khanh, Hằng Khanh, Huyền Khanh, Tố Khanh, Nguyệt Khanh, Trà Khanh, Bích Khanh, Hòa Khanh, Ngọc Khanh, Nhã Khanh, Thị Khanh, Thư Khanh, Giáng Khanh, Huệ Khanh, Chúc Khanh, Trúc Khanh, Hải Khanh, Phúc Khanh, Thục Khanh, Tâm Khanh, Xuân Khanh, Thảo Khanh, Thu Khanh, Hoài Khanh, An Khanh, Kỳ Khanh, Trâm Khanh, Kiều Khanh, Hà Khanh, Minh Khanh, Diễm Khanh, Phương Khanh, Ngân Khanh, Diệu Khanh, Mặc Khanh, Mỹ Khanh, Yến Khanh, Diệp Khanh, Tuyết Khanh, Băng Khanh, Phượng Khanh, Mai Khanh, Tú Khanh, Ân Khanh, Tường Khanh, Thi Khanh, Bảo Khanh
Phân tích ý nghĩa của những tên này:
- Tuệ Khanh:
- Tuệ (慧, 15 nét, hành Thủy): Trí tuệ
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Hồng Khanh:
- Hồng (鴻, 17 nét, hành Thủy): Họ Hồng, Chim hồng
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Mặc Khanh:
- Mặc (嘿, 15 nét, hành Thủy): Tĩnh lặng, trầm mặc
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- An Khanh:
- An (安, 6 nét, hành Thổ): Yên tĩnh, an lành
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Kiều Khanh:
- Kiều (嬌, 15 nét, hành Hỏa): Mềm mại, đáng yêu
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Diệp Khanh:
- Diệp (燁, 14 nét, hành Thủy): Sáng chói, rực rỡ
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Mai Khanh:
- Mai (梅, 11 nét, hành Thủy): Cây hoa mai
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Thi Khanh:
- Thi (詩, 13 nét, hành Kim): Thơ
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Phượng Khanh:
- Phượng (凰, 11 nét, hành Thổ): Chim phượng hoàng
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Hòa Khanh:
- Hòa (和, 8 nét, hành Thủy): Hòa hợp, hòa thuận
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Chúc Khanh:
- Chúc (囑, 26 nét, hành Kim): Cầu chúc, mong đợi
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Tố Khanh:
- Tố (素, 13 nét, hành Kim): Trắng nõn, tinh khiết, mộc mạc, dùng trong tố nga
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Thục Khanh:
- Thục (淑, 11 nét, hành Kim): Hiền lành, hiền thục
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Nhật Khanh:
- Nhật (日, 4 nét, hành Thổ): Mặt trời, ngày
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Tú Khanh:
- Tú (秀, 7 nét, hành Kim): Đẹp, giỏi
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Ân Khanh:
- Ân (恩, 10 nét, hành Thổ): Ơn
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Minh Khanh:
- Minh (明, 8 nét, hành Hỏa): Sáng, sáng sủa, rõ ràng, minh bạch
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Giáng Khanh:
- Giáng (絳, 12 nét, hành Hỏa): Màu đỏ
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Hải Khanh:
- Hải (海, 10 nét, hành Thủy): Biển cả
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Diễm Khanh:
- Diễm (艷, 24 nét, hành Thổ): Đẹp, kiều diễm
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Hiền Khanh:
- Hiền (賢, 15 nét, hành Kim): Người có đức hạnh, tài năng, hiền tài
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Vy Khanh:
- Vy (微, 13 nét, hành Thổ): Nhỏ nhắn, xinh xắn
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Phương Khanh:
- Phương (方, 4 nét, hành Thủy): Phương hướng, phương cách, phương diện, họ Phương
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Ngân Khanh:
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Vân Khanh:
- Vân (云, 4 nét, hành Thổ): Mây
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Phúc Khanh:
- Phúc (福, 13 nét, hành Thủy): May mắn, hạnh phúc
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Kỳ Khanh:
- Kỳ (祺, 12 nét, hành Hỏa): Diệu kỳ, yên vui, tốt lành
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Tâm Khanh:
- Tâm (心, 4 nét, hành Kim): Tấm lòng, trái tim bên trong
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Thụy Khanh:
- Thụy (睡, 13 nét, hành Kim): Giấc mơ, giấc ngủ
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Diệu Khanh:
- Diệu (妙, 7 nét, hành Thủy): Hay, đẹp, kỳ diệu
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Hà Khanh:
- Hà (何, 7 nét, hành Thủy): Họ Hà, con sông, sông nước
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Châu Khanh:
- Châu (珠, 10 nét, hành Hỏa): Ngọc trai
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Gia Khanh:
- Gia (家, 10 nét, hành Hỏa): Nhà, gia đình
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Trúc Khanh:
- Trúc (竹, 6 nét, hành Hỏa): Cây trúc
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Huệ Khanh:
- Huệ (惠, 12 nét, hành Thủy): Ân huệ, điều tốt
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Thảo Khanh:
- Thảo (草, 9 nét, hành Kim): Cỏ, thảo mộc
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Thị Khanh:
- Thị (氏, 4 nét, hành Kim): Chỉ người phụ nữ
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Trà Khanh:
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Thư Khanh:
- Thư (姐, 8 nét, hành Kim): Cô gái, tiểu thư
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Mỹ Khanh:
- Mỹ (美, 9 nét, hành Thủy): Đẹp đẽ, mỹ miều
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Xuân Khanh:
- Xuân (春, 9 nét, hành Kim): Mùa xuân
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Yến Khanh:
- Yến (燕, 16 nét, hành Thổ): Chim yến
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Thu Khanh:
- Thu (秋, 9 nét, hành Kim): Mùa thu
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Băng Khanh:
- Băng (冰, 6 nét, hành Thủy): Băng, Lạnh giá, Họ Băng
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Hoài Khanh:
- Hoài (懹, 20 nét, hành Thủy): Nhớ nhung, trong hoài niệm, hoài cổ
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Nguyệt Khanh:
- Nguyệt (月, 4 nét, hành Thổ): Mặt trăng, tháng
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Tuyết Khanh:
- Tuyết (雪, 11 nét, hành Kim): Tuyết, bông tuyết
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Nhã Khanh:
- Nhã (雅, 12 nét, hành Thổ): Thường, luôn, thanh nhã
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Ngọc Khanh:
- Ngọc (玉, 5 nét, hành Thổ): Viên ngọc, đẹp đẽ
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Trâm Khanh:
- Trâm (簪, 18 nét, hành Hỏa): Trang sức cài đầu, tiểu thư khuê các, dịu dàng, trâm anh
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Tường Khanh:
- Tường (祥, 10 nét, hành Kim): Cát tường, điềm lành
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Bích Khanh:
- Bích (碧, 14 nét, hành Thủy): Màu xanh biếc, ngọc bích
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Hằng Khanh:
- Hằng (恆, 9 nét, hành Thủy): Vĩnh hằng, lâu bền
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Bảo Khanh:
- Bảo (寳, 19 nét, hành Thủy): Quý giá
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Quỳnh Khanh:
- Quỳnh (瓊, 18 nét, hành Thổ): Tốt đẹp, quý, hoa quỳnh, ngọc quỳnh
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Thúy Khanh:
- Thúy (翠, 14 nét, hành Thủy): Màu xanh biếc, ngọc phỉ thúy
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Huyền Khanh:
- Huyền (玄, 5 nét, hành Thủy): Huyền ảo, huyền diệu, huyền bí
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Thùy Khanh:
- Thùy (署, 13 nét, hành Kim): Thùy mị, tốt đẹp
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
- Kim Khanh:
- Kim (金, 8 nét, hành Hỏa): Tiền bạc, sao Kim, kim loại
- Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan
Tại sao nên đặt tên con theo phong thủy?
Tại sao nên tìm tên thuận với phong thủy, đây là câu hỏi chắc hẳn nhiều người chưa biết, hoặc không thực sự hiểu rõ. Đặt tên theo phong thủy sẽ mang đến cho bé con trong suốt cuộc đời luôn luôn gặp may mắn và may mắn
Nhấn vào đây để tham khảo ứng dụng miễn phí tìm tên bé theo phong thủy của chuyên gia phong thủy Đàm Kỳ Phương.
Phân tích thử cái tên Đặng An Khanh theo phong thủy
Phân tích một trường hợp giả định với Nữ mệnh, Họ Đặng như sau:
Nữ mệnh
- Sinh ngày: 16/8/1952
- Sinh giờ: Giáp Tí (23-1h)
- Nhằm ngày âm lịch: Ngày 26 tháng 6 năm Nhâm Thìn (Ngày Giáp Ngọ, tháng Đinh Mùi, năm Nhâm Thìn)
- Tháng sinh (âm lịch) là tháng 6, nhưng thực tế ngày 26 tháng 6 đã qua tiết Lập thu, là tiết thuộc tháng 7, nên phải coi tháng sinh là tháng 7.
Vậy ngày sinh âm lịch quy đổi theo lịch tiết khí, và được sử dụng để tính toán trong các khoa Tử vi, Bát tự, Phong thủy sẽ là (lưu ý: lịch tiết khí chỉ sử dụng trong các khoa lý số này, còn ngày âm bình thường để tính tuổi vẫn tính theo ngày âm lịch gốc – xem giải thích chi tiết tại đây):
Ngày 26 tháng 7 năm Nhâm Thìn (Ngày Giáp Ngọ, tháng Mậu Thân, năm Nhâm Thìn) - Mệnh niên: Thủy (Trường Lưu Thủy)
- Mệnh quái: Chấn Mộc, thuộc Đông Tứ mệnh
- Thuộc nhóm: Dương Nữ
- Tứ trụ: Giờ Giáp Tí, ngày Giáp Ngọ, tháng Mậu Thân, năm Nhâm Thìn
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (0), Thủy (100), Mộc (66), Hỏa (21), Thổ (29)
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (14), Dương (12)
Phân tích tên Đặng An Khanh: 5.0/10 điểm
- Chữ Đặng (鄧, 14 nét, hành Kim): Họ Đặng (bộ chữ số 629)
- Chữ An (安, 6 nét, hành Thổ): Yên tĩnh, an lành (bộ chữ số 18)
- Chữ Khanh (卿, 11 nét, hành Kim): Từ vua dùng để gọi bầy tôi, chỉ người làm quan (bộ chữ số 990)
1. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Niên Mệnh:
- Tên Khanh mang hành Kim
- Hành bản mệnh là hành Thủy
- Khi phối hợp với nhau: Hành của Tên thuộc Kim. Hành của Bản mệnh thuộc Thủy. Hành của Tên tương sinh cho hành của Bản mệnh. Bản mệnh được Tên bổ trợ, khí lực tăng lên.
2. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Tứ Trụ Mệnh:
- Tứ trụ mệnh (四柱命理學) là bốn trụ (cột) bao gồm: Thời trụ (时柱), Nhật trụ (日柱), Nguyệt trụ (月柱) và Niên trụ (年柱) của một người. Khi sinh ra đã hình thành Tứ trụ, và thường thì Tứ trụ sẽ không được cân bằng về ngũ hành. Trong khi theo thuyết Ngũ hành, thì thành phần ngũ hành phải cân bằng mới tốt. Do đó khi chọn tên cần bổ khuyết tứ trụ, giúp cân bằng ngũ hành.
- Bát tự (tứ trụ mệnh) là: Giờ Giáp Tí, ngày Giáp Ngọ, tháng Mậu Thân, năm Nhâm Thìn
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (0), Thủy (100), Mộc (66), Hỏa (21), Thổ (29)
- Các hành đang bị quá vượng: Mộc, Thủy
- Các hành đang bị quá nhược (suy): Thổ, Kim, Hỏa
- Tên Khanh mang hành Kim
- Hành của Tên là hành bị suy trong tứ trụ, giúp cân bằng tứ trụ, rất tốt.
- Hành của Tên tiết chế hành bị suy trong tứ trụ (Thổ), càng gây thiên lệch, không tốt.
- Hành của Tên khắc chế hành đang vượng trong tứ trụ (Mộc), giúp cân bằng tứ trụ, rất tốt.
- Hành của Tên bổ trợ hành đang vượng trong tứ trụ (Thủy), càng gây thiên lệch, không tốt.
3. Số nét của Ngũ Cách:
- Thiên Cách (天格 Tian Ge): Thiên cách không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp. Thiên Cách có: 15 nét (Hành Thổ, Cát): Thập ngũ hoạch, khiêm cung tố sự, ngoại đắc nhân hoà, đại sự thành tựu, nhất môn hưng long; Số này là số phúc thọ viên mãn, có tiếng tăm, có đức độ, được trên dưới tin tưởng, đến đâu cũng được ngưỡng mộ, thành sự nghiệp, phú quý vinh hoa, nhưng lúc đắc trí mà sinh kiêu ngạo sẽ gặp kẻ địch, dễ gặp vận suy. (十五劃 謙恭做事,外得人和,大事成就,一門興隆)
- Nhân Cách (人格 Ren Ge): Nhân cách là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân. Nhân Cách có: 20 nét (Hành Thủy, Hung): Nhị thập hoạch, trí cao chí đại, lịch tận gian nan, tiêu tâm ưu lao, tiến thối lưỡng nan; Là số phá diệt suy vong, số này cơ duyên mỏng manh, nhiều tai họa. Tuy cứng cỏi thành sự nghiệp nhưng có chướng ngại, chí lớn không thành suốt đời thường bị ngăn trở, không thuận lợi, có tinh thần nhẫn nại, bất khuất. Nếu tam tài phối hợp tốt sẽ làm nên sự nghiệp lớn. (二十劃 智高志大,歷盡艱辛,焦心憂勞,進退兩難)
- Địa Cách (地格 Di Ge): Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa Cách có: 17 nét (Hành Kim, Cát): Thập thất hoạch, bài trần vạn nan, hữu quí nhân trợ, bả ác thời cơ, khả đắc thành công; Sáng rực rỡ như mặt trời, quyền uy cao, cá tính mạnh mẽ, có chí đột phá vào gian nan mà nên nghiệp lớn. Nếu không quan tâm đến ý kiến của người khác, cứ giữ theo ý mình thì e rằng không hòa hợp, sẽ gặp điều thị phi, cần nên thận trọng. (十七劃 排除萬難,有貴人助,把握時機,可得成功)
- Ngoại Cách (外格 Wai Ge): Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao. Ngoại Cách có: 12 nét (Hành Mộc, Hung): Thập nhị hoạch, bạc nhược vô lực, cô lập vô viện, ngoại tường nội khổ, mưu sự nan thành; Số này đại hung, gian nan không buông tha, vì tự thân bạc nhược, không thể vươn lên, không giữ phận mình, nửa đường gãy đổ, bơ vơ không nơi nương tựa, là số suốt đời gian khổ. (十二劃 薄弱無力,孤立無援,外祥內苦,謀事難成)
- Tổng cách (总格 Zong Ge): Tổng cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận. Tổng cách có: 31 nét (Hành Mộc, Cát): Tam nhất hoạch, thử số đại cát, danh lợi song thu, tiệm tiến hướng thượng, đại nghiệp thành tựu; Số này đại kiết, như rồng lên mây, trí nhân dũng đầy đủ, có ý chí kiên định, giàu sức quan sát, xem xét việc lớn, giao thiệp với người thì ôn hòa khoan dung, được nổi tiếng. Đây là vận của thủ lĩnh trong sự sáng lập đại nghiệp. Nếu có ý muốn bằng lòng thì sẽ không thành công lớn. (三一划 此數大吉,名利雙收,漸進向上,大業成就)
4. Phối hợp Tam Tài giữa Thiên cách, Địa cách và Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Thổ
- Địa cách mang hành Kim
- Nhân cách mang hành Thủy
- Khi phối hợp với nhau được Tam Tài mang ý nghĩa: Có vận thành công, phát triển thuận lợi, tuy nhiên cuộc đời có bất ngờ, hoặc có vận thiếu may mắn, hoặc bị ngoại thương (hung). Đánh giá: Hung.
5. Ảnh hưởng của Thiên cách, Địa cách, Ngoại cách lên Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Thổ, Nhân cách mang hành Thủy, phối hợp với nhau được điềm: Trèo cây bắt cá, nhọc mà không công, bị người đùa cợt, không mong được thành công. Đánh giá: Hung
- Địa cách mang hành Kim, Nhân cách mang hành Thủy, phối hợp với nhau được điềm: Cơ sở vững vàng, có tiếng tăm, tiền bạc, mọi sự thành công. Đánh giá: Cát
- Ngoại cách mang hành Mộc, Nhân cách mang hành Thủy, phối hợp với nhau được điềm: Nhiều tài nhiều nghề, nhờ tài năng nên thành công phát đạt. Được nhiều sự giúp đỡ ngoài ý, quí nhân phù trợ, từng bước thành tựu. Đánh giá: Cát
6. Phối quẻ dịch từ tên:
- Lấy tổng số nét của tên (Tổng cách) làm quẻ hạ, quẻ bản mệnh (mệnh quái) làm quẻ thượng, phối được quẻ dịch là: Lôi Phong Hằng (quẻ Cát)
- Lời quẻ: 恆: 亨, 无咎; 利貞, 利有攸往 (Hằng: Hanh, vô cữu; lợi trinh, lợi hữu du vãng.). Quẻ Hằng chỉ thời vận bền vững, ổn định, lâu dài. Là thời cơ thuận lợi cho việc thi thố tài năng, mưu cầu sự nghiệp. Dễ dàng thành công nếu không có quá nhiều kỳ vọng. Tài vận khá, kinh doanh phát đạt. Tìm được việc vừa ý, thi cử đạt kết quả đúng với thực lực. Xuất hành thuận lợi. Bệnh tật dễ khỏi. Kiện tụng lợi ở hoà giải. Tình yêu thuận lợi, hôn nhân được lâu bền.