Cha mẹ có nên đặt tên Bách cho bé trai, sinh năm 2023?
Đặt cho con một cái tên hay là dã dành tặng cho con một món quà ý nghĩa. Vậy nên chọn tên như thế nào cho bé sinh năm 2023 cho hợp? Ở bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn các cách đặt tên bé với tên Bách.
Nhấn vào đây để tham khảo ứng dụng miễn phí tìm tên bé theo phong thủy của Master Đàm Kỳ Phương.
Chữ Bách khi sử dụng để đặt tên có những đặc điểm sau:
- Tượng hình của chữ: 栢
- Số nét: 10
- Mang hành: Thủy
- Ý nghĩa: Cây bách
Các chữ đệm thường được ghép với chữ Bách: Ngọc Bách, Đình Bách, Kiên Bách, Khang Bách, Khoa Bách, Thế Bách, Gia Bách, Thành Bách, Quang Bách, Quảng Bách, Phương Bách, Lân Bách, Minh Bách, Hoàng Bách, Trọng Bách, Sơn Bách, Hải Bách, Điền Bách, Văn Bách, An Bách, Danh Bách, Lâm Bách, Tiến Bách, Hồng Bách, Long Bách, Chí Bách, Việt Bách, Khôi Bách, Hưng Bách, Duy Bách, Quân Bách, Huy Bách, Thọ Bách, Thuận Bách, Tuấn Bách, Trung Bách, Thiện Bách, Đăng Bách, Hữu Bách, Trí Bách, Tùng Bách, Nam Bách, Mạnh Bách, Hùng Bách, Khải Bách, Nhật Bách
Tìm hiểu ý nghĩa của các cặp tên này:
- Hùng Bách:
- Hùng (雄, 12 nét, hành Kim): Mạnh khỏe
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Khải Bách:
- Khải (凱, 12 nét, hành Mộc): Thắng lợi
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Thọ Bách:
- Thọ (壽, 14 nét, hành Kim): Tuổi, sống lâu, họ Thọ
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Lân Bách:
- Lân (轔, 19 nét, hành Hỏa): Kỳ Lân
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Mạnh Bách:
- Mạnh (孟, 8 nét, hành Thủy): Anh cả, anh lớn, họ Mạnh, mạnh mẽ, tiến lên
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Hữu Bách:
- Hữu (友, 4 nét, hành Thổ): Bạn bè
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Danh Bách:
- Danh (名, 6 nét, hành Thủy): Danh tiếng, tên họ
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Nhật Bách:
- Nhật (日, 4 nét, hành Thổ): Mặt trời, ngày
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Hải Bách:
- Hải (海, 10 nét, hành Thủy): Biển cả
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Gia Bách:
- Gia (家, 10 nét, hành Hỏa): Nhà, gia đình
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Quang Bách:
- Quang (光, 6 nét, hành Mộc): Ánh sáng
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Khang Bách:
- Khang (康, 11 nét, hành Mộc): Khỏe mạnh, an khang
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Long Bách:
- Long (龍, 16 nét, hành Hỏa): Con rồng
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Khoa Bách:
- Khoa (姱, 9 nét, hành Hỏa): Tốt đẹp, đẹp đẽ, chỉ sắc đẹp
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Phương Bách:
- Phương (方, 4 nét, hành Thủy): Phương hướng, phương cách, phương diện, họ Phương
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Tuấn Bách:
- Tuấn (俊, 9 nét, hành Hỏa): Tuấn tú, đẹp đẽ, tài giỏi
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Việt Bách:
- Việt (越, 12 nét, hành Thổ): Nước Việt, người Việt
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Thành Bách:
- Thành (成, 6 nét, hành Kim): Hoàn thành, thành đạt, thành tựu
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Tùng Bách:
- Tùng (松, 8 nét, hành Kim): Cây tùng
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Minh Bách:
- Minh (明, 8 nét, hành Hỏa): Sáng, sáng sủa, rõ ràng, minh bạch
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Nam Bách:
- Nam (南, 9 nét, hành Hỏa): Phương nam, hướng nam
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Lâm Bách:
- Lâm (林, 8 nét, hành Hỏa): Rừng cây, Họ Lâm
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Chí Bách:
- Chí (志, 7 nét, hành Hỏa): Ý chí, chí hướng
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Trí Bách:
- Trí (智, 12 nét, hành Hỏa): Trí tuệ
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Thiện Bách:
- Thiện (善, 12 nét, hành Kim): Thiện, lành, người tài giỏi
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Khôi Bách:
- Khôi (魁, 13 nét, hành Thủy): Đứng đầu, sao Khôi, khôi ngô, cao lớn
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Quảng Bách:
- Quảng (廣, 14 nét, hành Mộc): Rộng lớn, quảng đại
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Hoàng Bách:
- Hoàng (皇, 9 nét, hành Thủy): Vua, to lớn, họ Hoàng
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Văn Bách:
- Văn (文, 4 nét, hành Thổ): Văn hóa, kiến thức
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Huy Bách:
- Huy (煇, 13 nét, hành Thủy): Ánh sáng, soi chiếu
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Sơn Bách:
- Sơn (山, 3 nét, hành Kim): Núi
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Điền Bách:
- Điền (田, 5 nét, hành Hỏa): Ruộng, đồng
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Trọng Bách:
- Trọng (重, 9 nét, hành Hỏa): Kính trọng, coi trọng
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Duy Bách:
- Duy (維, 14 nét, hành Thổ): Gìn giữ (trong duy trì)
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Kiên Bách:
- Kiên (堅, 11 nét, hành Hỏa): Kiên cường, kiên trung
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Hồng Bách:
- Hồng (鴻, 17 nét, hành Thủy): Họ Hồng, Chim hồng
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Ngọc Bách:
- Ngọc (玉, 5 nét, hành Thổ): Viên ngọc, đẹp đẽ
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- An Bách:
- An (安, 6 nét, hành Thổ): Yên tĩnh, an lành
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Đình Bách:
- Đình (廷, 7 nét, hành Hỏa): Triều đình, cung đình, cái sân
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Trung Bách:
- Trung (忠, 8 nét, hành Hỏa): Trung thành
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Tiến Bách:
- Tiến (進, 11 nét, hành Hỏa): Tiến lên, cố gắng, nỗ lực
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Quân Bách:
- Quân (君, 7 nét, hành Hỏa): Vua, con trai, người có tài đức xuất chúng (quân tử)
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Thuận Bách:
- Thuận (順, 12 nét, hành Kim): Thuận theo
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Hưng Bách:
- Hưng (興, 16 nét, hành Kim): Hưng thịnh
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Đăng Bách:
- Đăng (登, 12 nét, hành Hỏa): Lên, leo lên (phát triển)
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
- Thế Bách:
- Thế (勢, 13 nét, hành Kim): Thế lực, thế mạnh, tình thế
- Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách
Vì sao nên đặt tên con theo phong thủy?
Tại sao phải chọn tên hợp với phong thủy, đây là câu hỏi chắc hẳn nhiều người chưa biết, hoặc không thực sự hiểu rõ. Đặt tên theo phong thủy sẽ mang đến cho bé bé luôn gặp nhiều hạnh phúc, hạnh phúc cát tường.
Nhấn vào đây để tham khảo ứng dụng miễn phí tìm tên bé theo phong thủy của Master Đàm Kỳ Phương.
Phân tích thử cái tên Lê Trọng Bách theo phong thủy
Phân tích một trường hợp giả định với Nam mệnh, Họ Lê như sau:
Nam mệnh
- Sinh vào ngày: 20/10/1954
- Sinh giờ: Mậu Thìn (7-9h)
- Âm lịch là ngày: Ngày 24 tháng 9 năm Giáp Ngọ (Ngày Kỷ Dậu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Ngọ)
- Hành mệnh: Kim (Sa Trung Kim)
- Quái mệnh: Khảm Thủy, thuộc Đông Tứ mệnh
- Thuộc nhóm: Dương Nam
- Tứ trụ: Giờ Mậu Thìn, ngày Kỷ Dậu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Ngọ
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (30), Thủy (0), Mộc (12), Hỏa (21), Thổ (208)
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (16), Dương (10)
Phân tích tên Lê Trọng Bách: 5.0/10 điểm
- Chữ Lê (黎, 15 nét, hành Hỏa): Họ Lê (bộ chữ số 1234)
- Chữ Trọng (重, 9 nét, hành Hỏa): Kính trọng, coi trọng (bộ chữ số 2283)
- Chữ Bách (栢, 10 nét, hành Thủy): Cây bách (bộ chữ số 76)
1. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Niên Mệnh:
- Tên Bách mang hành Thủy
- Hành bản mệnh là hành Kim
- Khi phối hợp với nhau: Hành của Tên thuộc Thủy. Hành của Bản mệnh thuộc Kim. Hành của Bản mệnh tương sinh cho hành của Tên. Bản mệnh bị tiết chế phần nào vào Tên, khí lực suy giảm.
2. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Tứ Trụ Mệnh:
- Tứ trụ mệnh (四柱命理學) là bốn trụ (cột) bao gồm: Thời trụ (时柱), Nhật trụ (日柱), Nguyệt trụ (月柱) và Niên trụ (年柱) của một người. Khi sinh ra đã hình thành Tứ trụ, và thường thì Tứ trụ sẽ không được cân bằng về ngũ hành. Trong khi theo thuyết Ngũ hành, thì thành phần ngũ hành phải cân bằng mới tốt. Do đó khi chọn tên cần bổ khuyết tứ trụ, giúp cân bằng ngũ hành.
- Bát tự (tứ trụ mệnh) là: Giờ Mậu Thìn, ngày Kỷ Dậu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Ngọ
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (30), Thủy (0), Mộc (12), Hỏa (21), Thổ (208)
- Các hành đang bị quá vượng: Thổ
- Các hành đang bị quá nhược (suy): Mộc, Hỏa, Kim, Thủy
- Tên Bách mang hành Thủy
- Hành của Tên là hành bị suy trong tứ trụ, giúp cân bằng tứ trụ, rất tốt.
- Hành của Tên tiết chế hành bị suy trong tứ trụ (Kim), càng gây thiên lệch, không tốt.
- Hành của Tên khắc chế hành bị suy trong tứ trụ (Hỏa), càng gây thiên lệch, không tốt.
- Hành của Tên bổ trợ hành bị suy trong tứ trụ (Mộc), giúp cân bằng tứ trụ, rất tốt.
3. Số nét của Ngũ Cách:
- Thiên Cách (天格 Tian Ge): Thiên cách không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp. Thiên Cách có: 16 nét (Hành Thổ, Cát): Thập lục hoạch, năng hoạch chúng vọng, thành tựu đại nghiệp, danh lợi song thu, minh chủ tứ phương; Số này là từ hung hóa kiết, có tài làm thủ lĩnh, được mọi người phục, được người tôn trọng, danh vọng đều có. Số này công thành danh toại, phú quý phát đạt cả danh và lợi. (十六劃 能獲眾望,成就大業,名利雙收,盟主四方)
- Nhân Cách (人格 Ren Ge): Nhân cách là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân. Nhân Cách có: 24 nét (Hành Hỏa, Cát): Nhị tứ hoạch, cẩm tú tiền trình, tu kháo cá lực, đa dụng trí mưu, năng tấu đại công; Vận cách ôn hòa thuần lương, đường đi cũng có chút ít gập ghềnh, nhờ có tài trí trời cho đầy đủ, cần kiệm lập nghiệp, tay trắng làm nên, tiền của dồi dào cho đến già. Đó là phúc con cháu được kế thừa dư khánh. (二四劃 錦繡前程,須靠自立,多用智謀,能奏大功)
- Địa Cách (地格 Di Ge): Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa Cách có: 19 nét (Hành Thủy, Bình): Thập cửu hoạch, thành công tuy tảo, thận phòng khuy không, nội ngoại bất hoà, chướng ngại trùng trùng; Có tài năng, trí tuệ có thể làm nên nghiệp lớn, nhưng quá cứng rắn nên sẽ có hại ngoài ý, khó tránh khổ sở, hoặc phải trốn tránh vì quan quyền, thiếu thực lực, tài năng chấn hưng sự nghiệp. (十九劃 成功雖早,慎防空虧,內外不合,障礙重重)
- Ngoại Cách (外格 Wai Ge): Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao. Ngoại Cách có: 11 nét (Hành Mộc, Cát): Thập nhất hoạch, thảo mộc phùng xuân, chi diệp triêm lộ, ổn kiện trước thực, tất đắc nhân vọng; Âm dương mới hồi phục như cỏ cây gặp mùa xuân, cành lá xanh tươi như hạn gặp mưa. Nhờ tài thiên phú mà từng bước thành công, thăng tiến chắc chắn, được phú quý vinh hoa, đắc lộc đắc thọ, là số đại kiết. (十一划 草木逢春,枝葉沾露,穩健著實,必得人望)
- Tổng cách (总格 Zong Ge): Tổng cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận. Tổng cách có: 34 nét (Hành Hỏa, Hung): Tam tứ hoạch, tai nạn bất tuyệt, nan vọng thành công, thử số đại hung, bất như cánh danh; Là số đại hung vì tai nạn liên miên không dứt, đắng cay thảm đạm, muôn việc khó thành, trong ngoài rối ren, đau thương vô hạn. Số này tốt nhất chớ nên dùng, nếu người dùng số này mà không vượt qua sự phấn đấu nỗ lực của bậc siêu nhân, thì không cách gì phá được vận ác. (三四劃 災難不絕,難望成功,此數大凶,不如更名)
4. Phối hợp Tam Tài giữa Thiên cách, Địa cách và Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Thổ
- Địa cách mang hành Thủy
- Nhân cách mang hành Hỏa
- Khi phối hợp với nhau được Tam Tài mang ý nghĩa: Vận không gặp may mắn, cuộc đời gặp nhiều biến động, loạn lạc hoặc khắc vợ, thậm chí tiêu tán tài sản, mất mạng (hung).. Đánh giá: Hung.
5. Ảnh hưởng của Thiên cách, Địa cách, Ngoại cách lên Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Thổ, Nhân cách mang hành Hỏa, phối hợp với nhau được điềm: Đạt được hy vọng, công thành danh toại Đánh giá: Cát
- Địa cách mang hành Thủy, Nhân cách mang hành Hỏa, phối hợp với nhau được điềm: Cơ sở không yên, có biến cố ngoài ý, nên sinh mạng, tài sản không ổn định. Đánh giá: Hung
- Ngoại cách mang hành Mộc, Nhân cách mang hành Hỏa, phối hợp với nhau được điềm: Nhiều lao nhọc trong lòng, ngoài vẫn vui vẻ, vì người mà bỏ nhiều sức, giúp họ xử sự, cuối cùng nhọc mà không công, nếu các cách khác tương trợ thì thành công lớn. Đánh giá: Bình
6. Phối quẻ dịch từ tên:
- Lấy tổng số nét của tên (Tổng cách) làm quẻ hạ, quẻ bản mệnh (mệnh quái) làm quẻ thượng, phối được quẻ dịch là: Thủy Trạch Tiết (quẻ Cát)
- Lời quẻ: 節: 亨.苦節不可貞 (Tiết : Hanh. Khổ tiết bất khả trinh.). Quẻ Tiết cho biết vận thế tốt đối với những người biết tự điều tiết, không lợi cho những ai chủ quan nóng vội, không biết tự lượng sức mình. Biết điều tiết đúng mức cho hợp khả năng, cho trong ấm ngoài êm, thì công danh sự nghiệp sau một thời gian sẽ thành công rực rỡ, tài lộc có nhiều. Điều tiết không đúng, dè dặt thái quá, khắc khổ thái quá, dễ làm mất lòng tin dẫn đến hỏng việc, tài lộc trung bình. Mọi việc kiên trì thì giải quyết thuận lợi, nôn nóng khó xong, ốm đau hay dai dẳng. Hôn nhân chưa thuận lợi nhưng sau bền chặt.