Tìm hiểu các cách đặt tên với tên Ngân cho bé gái, ra đời năm 2023
Hãy tìm cho con một cái tên thật hay, chắc chắn sau này bé sẽ biết ơn bạn. Vậy nên đặt tên gì cho bé nhà bạn nếu ra đời vào năm Quý Mão 2023? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cái tên Ngân.
Hãy tham khảo ứng dụng miễn phí xem tên cho con theo phong thủy tại đây.
Các thuộc tính của chữ Ngân:
- Phồn thể: 銀
- Số nét: 14
- Mang hành: Thổ
- Nghĩa là: Tiền bạc
Những tổ hợp tên đệm phù hợp với chữ Ngân: Mỹ Ngân, Hạnh Ngân, Tuyết Ngân, Ngọc Ngân, Diễm Ngân, Yên Ngân, Thu Ngân, Phượng Ngân, Uyên Ngân, Khả Ngân, Nguyệt Ngân, Hiền Ngân, Giáng Ngân, Diệp Ngân, Tuệ Ngân, Trang Ngân, Quỳnh Ngân, Phương Ngân, Gia Ngân, Thục Ngân, Trúc Ngân, Khánh Ngân, Cẩm Ngân, Huệ Ngân, Diệu Ngân, Vy Ngân, Cúc Ngân, Tú Ngân, Thúy Ngân, Kim Ngân, Minh Ngân, Thụy Ngân, Thanh Ngân, Hà Ngân, Hoài Ngân, Hòa Ngân, Như Ngân, Huyền Ngân, Kiều Ngân, Tố Ngân, Khuê Ngân, Hải Ngân, Thảo Ngân, Thùy Ngân, Hằng Ngân, Nhã Ngân, Hồng Ngân, Ý Ngân, Thị Ngân, Phi Ngân, Trà Ngân, Linh Ngân, Chúc Ngân, Nhi Ngân, Yến Ngân, Mai Ngân, Bảo Ngân, Thi Ngân, Xuân Ngân, Hương Ngân, Mặc Ngân, Ánh Ngân, Thư Ngân, Bích Ngân, Tường Ngân
Cùng tìm hiểu ý nghĩa của các tên này:
- Yến Ngân:
- Yến (燕, 16 nét, hành Thổ): Chim yến
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Như Ngân:
- Như (如, 6 nét, hành Kim): Giống như
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Diệp Ngân:
- Diệp (燁, 14 nét, hành Thủy): Sáng chói, rực rỡ
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Tú Ngân:
- Tú (秀, 7 nét, hành Kim): Đẹp, giỏi
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Nhã Ngân:
- Nhã (雅, 12 nét, hành Thổ): Thường, luôn, thanh nhã
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Hoài Ngân:
- Hoài (懹, 20 nét, hành Thủy): Nhớ nhung, trong hoài niệm, hoài cổ
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Cẩm Ngân:
- Cẩm (錦, 16 nét, hành Hỏa): Gấm, Đẹp đẽ, lộng lẫy
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Kiều Ngân:
- Kiều (嬌, 15 nét, hành Hỏa): Mềm mại, đáng yêu
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Yên Ngân:
- Yên (煙, 13 nét, hành Hỏa): Khói
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Chúc Ngân:
- Chúc (囑, 26 nét, hành Kim): Cầu chúc, mong đợi
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Tuyết Ngân:
- Tuyết (雪, 11 nét, hành Kim): Tuyết, bông tuyết
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Vy Ngân:
- Vy (微, 13 nét, hành Thổ): Nhỏ nhắn, xinh xắn
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Diễm Ngân:
- Diễm (艷, 24 nét, hành Thổ): Đẹp, kiều diễm
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Kim Ngân:
- Kim (金, 8 nét, hành Hỏa): Tiền bạc, sao Kim, kim loại
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Bảo Ngân:
- Bảo (寳, 19 nét, hành Thủy): Quý giá
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Thanh Ngân:
- Thanh (青, 8 nét, hành Kim): Màu xanh
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Ánh Ngân:
- Ánh (映, 9 nét, hành Thổ): Ánh sáng, chiếu sáng
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Trà Ngân:
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Thúy Ngân:
- Thúy (翠, 14 nét, hành Thủy): Màu xanh biếc, ngọc phỉ thúy
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Thu Ngân:
- Thu (秋, 9 nét, hành Kim): Mùa thu
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Phượng Ngân:
- Phượng (凰, 11 nét, hành Thổ): Chim phượng hoàng
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Hiền Ngân:
- Hiền (賢, 15 nét, hành Kim): Người có đức hạnh, tài năng, hiền tài
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Gia Ngân:
- Gia (家, 10 nét, hành Hỏa): Nhà, gia đình
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Hải Ngân:
- Hải (海, 10 nét, hành Thủy): Biển cả
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Hồng Ngân:
- Hồng (鴻, 17 nét, hành Thủy): Họ Hồng, Chim hồng
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Phương Ngân:
- Phương (方, 4 nét, hành Thủy): Phương hướng, phương cách, phương diện, họ Phương
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Trúc Ngân:
- Trúc (竹, 6 nét, hành Hỏa): Cây trúc
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Bích Ngân:
- Bích (碧, 14 nét, hành Thủy): Màu xanh biếc, ngọc bích
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Hòa Ngân:
- Hòa (和, 8 nét, hành Thủy): Hòa hợp, hòa thuận
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Diệu Ngân:
- Diệu (妙, 7 nét, hành Thủy): Hay, đẹp, kỳ diệu
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Quỳnh Ngân:
- Quỳnh (瓊, 18 nét, hành Thổ): Tốt đẹp, quý, hoa quỳnh, ngọc quỳnh
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Phi Ngân:
- Phi (丕, 5 nét, hành Thủy): Phi thường, lớn lao
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Uyên Ngân:
- Uyên (淵, 12 nét, hành Thổ): Vực sâu, sâu xa, sâu rộng (học vấn sâu rộng), uyên bác
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Hạnh Ngân:
- Hạnh (幸, 8 nét, hành Kim): May mắn, yêu dấu
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Hằng Ngân:
- Hằng (恆, 9 nét, hành Thủy): Vĩnh hằng, lâu bền
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Thảo Ngân:
- Thảo (草, 9 nét, hành Kim): Cỏ, thảo mộc
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Ý Ngân:
- Ý (懿, 22 nét, hành Thổ): Tốt đẹp, tốt lành
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Thục Ngân:
- Thục (淑, 11 nét, hành Kim): Hiền lành, hiền thục
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Linh Ngân:
- Linh (靈, 24 nét, hành Hỏa): Thần diệu, kỳ diệu, tốt lành
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Khánh Ngân:
- Khánh (慶, 15 nét, hành Kim): Mừng, chúc mừng
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Nguyệt Ngân:
- Nguyệt (月, 4 nét, hành Thổ): Mặt trăng, tháng
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Huyền Ngân:
- Huyền (玄, 5 nét, hành Thủy): Huyền ảo, huyền diệu, huyền bí
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Mặc Ngân:
- Mặc (嘿, 15 nét, hành Thủy): Tĩnh lặng, trầm mặc
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Mai Ngân:
- Mai (梅, 11 nét, hành Thủy): Cây hoa mai
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Minh Ngân:
- Minh (明, 8 nét, hành Hỏa): Sáng, sáng sủa, rõ ràng, minh bạch
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Thùy Ngân:
- Thùy (署, 13 nét, hành Kim): Thùy mị, tốt đẹp
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Ngọc Ngân:
- Ngọc (玉, 5 nét, hành Thổ): Viên ngọc, đẹp đẽ
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Mỹ Ngân:
- Mỹ (美, 9 nét, hành Thủy): Đẹp đẽ, mỹ miều
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Thụy Ngân:
- Thụy (睡, 13 nét, hành Kim): Giấc mơ, giấc ngủ
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Nhi Ngân:
- Nhi (兒, 8 nét, hành Thổ): Đứa trẻ, con cái (xưng với cha mẹ)
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Hà Ngân:
- Hà (何, 7 nét, hành Thủy): Họ Hà, con sông, sông nước
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Huệ Ngân:
- Huệ (惠, 12 nét, hành Thủy): Ân huệ, điều tốt
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Giáng Ngân:
- Giáng (絳, 12 nét, hành Hỏa): Màu đỏ
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Thị Ngân:
- Thị (氏, 4 nét, hành Kim): Chỉ người phụ nữ
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Tuệ Ngân:
- Tuệ (慧, 15 nét, hành Thủy): Trí tuệ
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Xuân Ngân:
- Xuân (春, 9 nét, hành Kim): Mùa xuân
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Khuê Ngân:
- Khuê (圭, 6 nét, hành Thủy): Ngọc khuê
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Cúc Ngân:
- Cúc (菊, 11 nét, hành Hỏa): Hoa cúc
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Thư Ngân:
- Thư (姐, 8 nét, hành Kim): Cô gái, tiểu thư
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Tố Ngân:
- Tố (素, 13 nét, hành Kim): Trắng nõn, tinh khiết, mộc mạc, dùng trong tố nga
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Khả Ngân:
- Khả (可, 5 nét, hành Thủy): Khả năng
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Hương Ngân:
- Hương (香, 9 nét, hành Kim): Mùi hương, hương thơm
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Tường Ngân:
- Tường (祥, 10 nét, hành Kim): Cát tường, điềm lành
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Thi Ngân:
- Thi (詩, 13 nét, hành Kim): Thơ
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Trang Ngân:
- Trang (裝, 13 nét, hành Kim): Trang phục, trang điểm, hóa trang, làm đẹp, trang sức
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
Tại sao nên đặt tên con theo phong thủy?
Có nên đặt tên theo phong thủy, đây là câu hỏi chắc hẳn nhiều người chưa biết, hoặc không thực sự hiểu rõ. Đặt tên theo phong thủy sẽ giúp bé những bình an, tài lộc suốt cuộc đời.
Hãy tham khảo ứng dụng miễn phí xem tên cho con theo phong thủy tại đây.
Phân tích thử cái tên Phạm Hà Ngân theo phong thủy
Phân tích một trường hợp giả định với Nữ mệnh, Họ Phạm như sau:
Nữ mệnh
- Ngày sinh: 5/11/1956
- Sinh giờ: Giáp Ngọ (11-13h)
- Âm lịch: Ngày 3 tháng 10 năm Bính Thân (Ngày Bính Tí, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thân)
- Tháng sinh (âm lịch) là tháng 10, nhưng thực tế ngày 3 tháng 10 vẫn đang ở tiết Sương giáng, là tiết thuộc tháng 9, nên phải coi tháng sinh là tháng 9.
Vậy ngày sinh âm lịch quy đổi theo lịch tiết khí, và được sử dụng để tính toán trong các khoa Tử vi, Bát tự, Phong thủy sẽ là (lưu ý: lịch tiết khí chỉ sử dụng trong các khoa lý số này, còn ngày âm bình thường để tính tuổi vẫn tính theo ngày âm lịch gốc – xem giải thích chi tiết tại đây):
Ngày 3 tháng 9 năm Bính Thân (Ngày Bính Tí, tháng Mậu Tuất, năm Bính Thân) - Mệnh niên: Hỏa (Sơn Hạ Hỏa)
- Quẻ mệnh: Đoài Kim, thuộc Tây Tứ mệnh
- Thuộc tuổi: Dương Nữ
- Dùng phép nguyên cục ngũ hành: Giờ Giáp Ngọ, ngày Bính Tí, tháng Mậu Tuất, năm Bính Thân
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (19), Thủy (26), Mộc (30), Hỏa (72), Thổ (86)
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (9), Dương (16)
Phân tích tên Phạm Hà Ngân: 7.0/10 điểm
- Chữ Phạm (范, 8 nét, hành Thủy): Khuôn mẫu, họ Phạm (bộ chữ số 1694)
- Chữ Hà (何, 7 nét, hành Thủy): Họ Hà, con sông, sông nước (bộ chữ số 849)
- Chữ Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc (bộ chữ số 1471)
1. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Niên Mệnh:
- Tên Ngân mang hành Thổ
- Hành bản mệnh là hành Hỏa
- Khi phối hợp với nhau: Hành của Tên thuộc Thổ. Hành của Bản mệnh thuộc Hỏa. Hành của Bản mệnh tương sinh cho hành của Tên. Bản mệnh bị tiết chế phần nào vào Tên, khí lực suy giảm.
2. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Tứ Trụ Mệnh:
- Tứ trụ mệnh (四柱命理學) là bốn trụ (cột) bao gồm: Thời trụ (时柱), Nhật trụ (日柱), Nguyệt trụ (月柱) và Niên trụ (年柱) của một người. Khi sinh ra đã hình thành Tứ trụ, và thường thì Tứ trụ sẽ không được cân bằng về ngũ hành. Trong khi theo thuyết Ngũ hành, thì thành phần ngũ hành phải cân bằng mới tốt. Do đó khi chọn tên cần bổ khuyết tứ trụ, giúp cân bằng ngũ hành.
- Bát tự (tứ trụ mệnh) là: Giờ Giáp Ngọ, ngày Bính Tí, tháng Mậu Tuất, năm Bính Thân
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (19), Thủy (26), Mộc (30), Hỏa (72), Thổ (86)
- Các hành đang bị quá vượng: Hỏa, Thổ
- Các hành đang bị quá nhược (suy): Kim, Thủy, Mộc
- Tên Ngân mang hành Thổ
- Hành của Tên là hành đang vượng trong tứ trụ, càng gây thiên lệch, không tốt.
- Hành của Tên khắc chế hành bị suy trong tứ trụ (Thủy), càng gây thiên lệch, không tốt.
- Hành của Tên bổ trợ hành bị suy trong tứ trụ (Kim), giúp cân bằng tứ trụ, rất tốt.
- Hành của Tên tiết chế hành đang vượng trong tứ trụ (Hỏa), giúp cân bằng tứ trụ, rất tốt.
3. Số nét của Ngũ Cách:
- Thiên Cách (天格 Tian Ge): Thiên cách không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp. Thiên Cách có: 9 nét (Hành Thủy, Bình): Cửu hoạch, tuy bão kỳ thủ, hữu thủ vô mệnh, độc doanh vô lực, tài lợi nan vọng; Bất mãn bất bình, trôi nổi không nhất định, số tài không gặp vận. Nếu phối trí tam tài thì có thể được thuận lợi với hoàn cảnh mà sản sinh anh hùng hào kiệt, học giả vĩ nhân, nên sự nghiệp lớn. (九劃 雖抱奇才,有才無命,獨營無力,財利難望)
- Nhân Cách (人格 Ren Ge): Nhân cách là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân. Nhân Cách có: 15 nét (Hành Thổ, Cát): Thập ngũ hoạch, khiêm cung tố sự, ngoại đắc nhân hoà, đại sự thành tựu, nhất môn hưng long; Số này là số phúc thọ viên mãn, có tiếng tăm, có đức độ, được trên dưới tin tưởng, đến đâu cũng được ngưỡng mộ, thành sự nghiệp, phú quý vinh hoa, nhưng lúc đắc trí mà sinh kiêu ngạo sẽ gặp kẻ địch, dễ gặp vận suy. (十五劃 謙恭做事,外得人和,大事成就,一門興隆)
- Địa Cách (地格 Di Ge): Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa Cách có: 21 nét (Hành Mộc, Cát): Nhị nhất hoạch, tiên lịch khốn khổ, hậu đắc hạnh phúc, sương tuyết mai hoa, xuân lai nộ phóng; Số này là cách lãnh đạo, giàu có một đời, lòng dạ thanh thản, có thế vạn vật hình thành chắc chắn, được mọi người ngưỡng mộ, đầy đủ phước lộc thọ, nghiệp nhà hưng vượng, thành công vinh hiển. (二一划 先歷困苦,後得幸福,霜雪梅花,春來怒放)
- Ngoại Cách (外格 Wai Ge): Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao. Ngoại Cách có: 15 nét (Hành Thổ, Cát): Thập ngũ hoạch, khiêm cung tố sự, ngoại đắc nhân hoà, đại sự thành tựu, nhất môn hưng long; Số này là số phúc thọ viên mãn, có tiếng tăm, có đức độ, được trên dưới tin tưởng, đến đâu cũng được ngưỡng mộ, thành sự nghiệp, phú quý vinh hoa, nhưng lúc đắc trí mà sinh kiêu ngạo sẽ gặp kẻ địch, dễ gặp vận suy. (十五劃 謙恭做事,外得人和,大事成就,一門興隆)
- Tổng cách (总格 Zong Ge): Tổng cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận. Tổng cách có: 29 nét (Hành Thủy, Cát): Nhị cửu hoạch, như long đắc vân, thanh vân trực thượng, trí mưu phấn tiến, thủ lược tấu công; Là cách thành công, hạnh phúc, như rồng gặp mây, thẳng bước, có điềm thành tựu đại sự nghiệp. Nhưng lúc đắc trí đừng quên lúc xuất thân, sẽ bị rắc rối tình cảm, cần thận trọng. (二九劃 如龍得雲,青雲直上,智謀奮進,才略奏功)
4. Phối hợp Tam Tài giữa Thiên cách, Địa cách và Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Thủy
- Địa cách mang hành Mộc
- Nhân cách mang hành Thổ
- Khi phối hợp với nhau được Tam Tài mang ý nghĩa: Gặp nhiều may mắn, sự nghiệp thành công, phát triển thuận lợi, cuộc sống an bình, hạnh phúc, trường thọ (cát).. Đánh giá: Cát.
5. Ảnh hưởng của Thiên cách, Địa cách, Ngoại cách lên Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Thủy, Nhân cách mang hành Thổ, phối hợp với nhau được điềm: Có hoạn nạn nhưng vượt được chướng ngại, nếu có nghị lực cũng có thể đạt được ý đồ mong muốn. Đánh giá: Bình
- Địa cách mang hành Mộc, Nhân cách mang hành Thổ, phối hợp với nhau được điềm: Hoàn cảnh không yên, cuộc sống biến hóa dễ dời đổi, có nỗi lo về bệnh bao tử, đường ruột. Đánh giá: Hung
- Ngoại cách mang hành Thổ, Nhân cách mang hành Thổ, phối hợp với nhau được điềm: Hay giúp người nhưng thiếu tâm quyết đoán, ý chí bạc nhược, số lý các cách khác mạnh và phối hợp được với tam tài là điềm lành có khả năng thành công. Đánh giá: Cát
6. Phối quẻ dịch từ tên:
- Lấy tổng số nét của tên (Tổng cách) làm quẻ hạ, quẻ bản mệnh (mệnh quái) làm quẻ thượng, phối được quẻ dịch là: Trạch Địa Tụy (quẻ Bình)
- Lời quẻ: 萃 : 亨, 王假有廟.利見大人.亨, 利貞.用大牲, 吉, 利有攸往. (Tụy: hanh, vương cách hữu miếu. Lợi kiến đại nhân, Hanh, lợi trinh. Dụng đại sinh, cát, lợi hữu du vãng.). Quẻ Tụy chỉ thời vận tốt đẹp cho sự hợp tác, trên dưới đồng lòng, là cơ hội thuận lợi cho viêc thi thố tài năng, sự nghiệp dễ hoàn thành. Tài vận tốt, kinh doanh phát đạt, là cơ hội tốt để kiếm ra tiền. Thi cử dễ đỗ cao, công việc thăng tiến. Xuất hành thuận lợi. Bệnh tật thuyên giảm. Kiện tụng nên hòa giải để đẹp lòng người, lại có lợi cho ta. Tình yêu thuận lợi, ý hợp tâm đầu. Hôn nhân được như ý, thuận cả đôi bên.