Các gợi ý với tên Đạo cho bé trai ra đời năm Quý Mão 2023
Ai cũng muốn tìm một cái tên hay cho con, nhưng làm sao để có một cái tên thật sự ý nghĩa. Vậy cái tên nào là phù hợp cho bé ra đời vào năm Quý Mão 2023? Tại sao bạn không thử đặt cho bé của mình cái tên là Đạo nhỉ?
Đặt tên bé theo phong thủy miễn phí bởi thầy Đàm Kỳ Phương tại đây.
Trước hết cần biết đôi chút về chữ Đạo:
- Chữ phồn thể gốc: 蹈
- Số nét: 17
- Thuộc hành: Hỏa
- Chữ này mang nghĩa: Hành xử, đạo đức
Các chữ lót có thể đi cùng với tên Đạo: Hùng Đạo, Tấn Đạo, Nguyên Đạo, Xuân Đạo, Tiến Đạo, Quân Đạo, An Đạo, Danh Đạo, Thành Đạo, Quang Đạo, Chính Đạo, Phương Đạo, Huy Đạo, Minh Đạo, Khánh Đạo, Trí Đạo, Duy Đạo, Thế Đạo, Quốc Đạo, Hữu Đạo, Hoàng Đạo, Đức Đạo
Các tên này mang nghĩa là:
- Hữu Đạo:
- Hữu (友, 4 nét, hành Thổ): Bạn bè
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Quốc Đạo:
- Quốc (囯, 7 nét, hành Mộc): Quốc gia
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Trí Đạo:
- Trí (智, 12 nét, hành Hỏa): Trí tuệ
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Xuân Đạo:
- Xuân (春, 9 nét, hành Kim): Mùa xuân
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Chính Đạo:
- Chính (正, 5 nét, hành Hỏa): Chính diện, chính trực, ngay thẳng
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Hùng Đạo:
- Hùng (雄, 12 nét, hành Kim): Mạnh khỏe
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Tiến Đạo:
- Tiến (進, 11 nét, hành Hỏa): Tiến lên, cố gắng, nỗ lực
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Nguyên Đạo:
- Nguyên (元, 4 nét, hành Thổ): Chủ yếu, căn bản
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Quân Đạo:
- Quân (君, 7 nét, hành Hỏa): Vua, con trai, người có tài đức xuất chúng (quân tử)
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Tấn Đạo:
- Tấn (晉, 10 nét, hành Hỏa): Tiến lên, Họ Tấn
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Quang Đạo:
- Quang (光, 6 nét, hành Mộc): Ánh sáng
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Huy Đạo:
- Huy (煇, 13 nét, hành Thủy): Ánh sáng, soi chiếu
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Minh Đạo:
- Minh (明, 8 nét, hành Hỏa): Sáng, sáng sủa, rõ ràng, minh bạch
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Phương Đạo:
- Phương (方, 4 nét, hành Thủy): Phương hướng, phương cách, phương diện, họ Phương
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Đức Đạo:
- Đức (德, 15 nét, hành Hỏa): Đạo đức, ân đức
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Khánh Đạo:
- Khánh (慶, 15 nét, hành Kim): Mừng, chúc mừng
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Danh Đạo:
- Danh (名, 6 nét, hành Thủy): Danh tiếng, tên họ
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Duy Đạo:
- Duy (維, 14 nét, hành Thổ): Gìn giữ (trong duy trì)
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- An Đạo:
- An (安, 6 nét, hành Thổ): Yên tĩnh, an lành
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Thế Đạo:
- Thế (勢, 13 nét, hành Kim): Thế lực, thế mạnh, tình thế
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Thành Đạo:
- Thành (成, 6 nét, hành Kim): Hoàn thành, thành đạt, thành tựu
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
- Hoàng Đạo:
- Hoàng (皇, 9 nét, hành Thủy): Vua, to lớn, họ Hoàng
- Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức
Tại sao nên đặt tên con theo phong thủy?
Tại sao nên chọn tên hợp với phong thủy, đây là câu hỏi chắc hẳn nhiều người chưa biết, hoặc không thực sự hiểu rõ. Đặt tên theo phong thủy sẽ giúp bé luôn gặp hạnh phúc và tài lộc suốt quãng đường đời.
Đặt tên bé theo phong thủy miễn phí bởi thầy Đàm Kỳ Phương tại đây.
Phân tích thử cái tên Ngô Chính Đạo theo phong thủy
Phân tích một trường hợp giả định với Nữ mệnh, Họ Ngô như sau:
Nữ mệnh
- Sinh ngày: 5/2/1951
- Sinh giờ: Mậu Tuất (19-21h)
- Âm lịch: Ngày 29 tháng 12 năm Canh Dần (Ngày Bính Tí, tháng Kỷ Sửu, năm Canh Dần)
- Tháng sinh (âm lịch) là tháng 12, nhưng thực tế ngày 29 tháng 12 đã qua tiết Lập xuân, là tiết thuộc tháng 1, nên phải coi tháng sinh là tháng 1. Năm sinh (âm lịch) là năm Canh Dần, nhưng tháng sinh được tính là tháng giêng (tháng 1), nên năm sinh cũng phải tính theo năm mới, là năm Tân Mão.
Vậy ngày sinh âm lịch quy đổi theo lịch tiết khí, và được sử dụng để tính toán trong các khoa Tử vi, Bát tự, Phong thủy sẽ là (lưu ý: lịch tiết khí chỉ sử dụng trong các khoa lý số này, còn ngày âm bình thường để tính tuổi vẫn tính theo ngày âm lịch gốc – xem giải thích chi tiết tại đây):
Ngày 29 tháng 1 năm Tân Mão (Ngày Bính Tí, tháng Canh Dần, năm Tân Mão) - Mệnh hành: Mộc (Tùng Bách Mộc)
- Mệnh quái: Khôn Thổ, thuộc Tây Tứ mệnh
- Thuộc nhóm: Âm Nữ
- Vận dụng nguyên cục ngũ hành: Giờ Mậu Tuất, ngày Bính Tí, tháng Canh Dần, năm Tân Mão
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (39), Thủy (30), Mộc (38), Hỏa (30), Thổ (50)
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (12), Dương (14)
Phân tích tên Ngô Chính Đạo: 3.5/10 điểm
- Chữ Ngô (吳, 7 nét, hành Thổ): Họ Ngô, nước Ngô (bộ chữ số 1473)
- Chữ Chính (正, 5 nét, hành Hỏa): Chính diện, chính trực, ngay thẳng (bộ chữ số 224)
- Chữ Đạo (蹈, 17 nét, hành Hỏa): Hành xử, đạo đức (bộ chữ số 599)
1. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Niên Mệnh:
- Tên Đạo mang hành Hỏa
- Hành bản mệnh là hành Mộc
- Khi phối hợp với nhau: Hành của Tên thuộc Hỏa. Hành của Bản mệnh thuộc Mộc. Hành của Bản mệnh tương sinh cho hành của Tên. Bản mệnh bị tiết chế phần nào vào Tên, khí lực suy giảm.
2. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Tứ Trụ Mệnh:
- Tứ trụ mệnh (四柱命理學) là bốn trụ (cột) bao gồm: Thời trụ (时柱), Nhật trụ (日柱), Nguyệt trụ (月柱) và Niên trụ (年柱) của một người. Khi sinh ra đã hình thành Tứ trụ, và thường thì Tứ trụ sẽ không được cân bằng về ngũ hành. Trong khi theo thuyết Ngũ hành, thì thành phần ngũ hành phải cân bằng mới tốt. Do đó khi chọn tên cần bổ khuyết tứ trụ, giúp cân bằng ngũ hành.
- Bát tự (tứ trụ mệnh) là: Giờ Mậu Tuất, ngày Bính Tí, tháng Canh Dần, năm Tân Mão
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (39), Thủy (30), Mộc (38), Hỏa (30), Thổ (50)
- Các hành đang bị quá vượng: Thổ
- Các hành đang bị quá nhược (suy):
- Tên Đạo mang hành Hỏa
- Hành của Tên bổ trợ hành đang vượng trong tứ trụ (Thổ), càng gây thiên lệch, không tốt.
3. Số nét của Ngũ Cách:
- Thiên Cách (天格 Tian Ge): Thiên cách không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp. Thiên Cách có: 8 nét (Hành Kim, Cát): Bát hoạch, nỗ lực phát đạt, quán triệt chí vọng, bất vong tiến thối, khả kỳ thành công; Trời cho có ý chí kiên cường, giải trừ được hoạn nạn, có khí phách nghiền nát kẻ thù mà nên việc. (八劃 努力發達,貫徹志望,不忘進退,成功可期)
- Nhân Cách (人格 Ren Ge): Nhân cách là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân. Nhân Cách có: 12 nét (Hành Mộc, Hung): Thập nhị hoạch, bạc nhược vô lực, cô lập vô viện, ngoại tường nội khổ, mưu sự nan thành; Số này đại hung, gian nan không buông tha, vì tự thân bạc nhược, không thể vươn lên, không giữ phận mình, nửa đường gãy đổ, bơ vơ không nơi nương tựa, là số suốt đời gian khổ. (十二劃 薄弱無力,孤立無援,外祥內苦,謀事難成)
- Địa Cách (地格 Di Ge): Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa Cách có: 22 nét (Hành Mộc, Hung): Nhị nhị hoạch, thu thảo phùng sương, hoài thủ bất ngộ, ưu sầu oán khổ, sự bất như ý; Số này như sương xuống mùa thu, bạc nhược yếu hèn nhiều việc phiền phức, khó thành chí nguyện, cốt nhục chia lìa, côi cút cô đơn, bệnh hoạn dây dưa, mọi việc đều không như ý. (二二劃 秋草逢霜,懷才不遇,憂愁怨苦,是不如意)
- Ngoại Cách (外格 Wai Ge): Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao. Ngoại Cách có: 18 nét (Hành Kim, Cát): Thập bát hoạch, kinh thương tố sự, thuận lợi xương long, như năng thận thỉ, bá sự hanh thông; Số này thuận lợi tốt đẹp, có quyền lực, mưu trí, trí lập thân, sẽ phá bỏ được hoạn nạn, thu được danh lợi. Nhưng quá cứng rắn, thiếu sự bao dung, cứng quá dễ gãy, sinh chuyện thị phi nên tập mềm mỏng, phân biệt thiện ác, nơi hiểm đừng đến. Gặp việc suy nghĩ kỹ hãy làm, sẽ thành công cả danh và lợi. (十八劃 經商做事,順利昌隆,如能慎始,百事亨通)
- Tổng cách (总格 Zong Ge): Tổng cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận. Tổng cách có: 29 nét (Hành Thủy, Cát): Nhị cửu hoạch, như long đắc vân, thanh vân trực thượng, trí mưu phấn tiến, thủ lược tấu công; Là cách thành công, hạnh phúc, như rồng gặp mây, thẳng bước, có điềm thành tựu đại sự nghiệp. Nhưng lúc đắc trí đừng quên lúc xuất thân, sẽ bị rắc rối tình cảm, cần thận trọng. (二九劃 如龍得雲,青雲直上,智謀奮進,才略奏功)
4. Phối hợp Tam Tài giữa Thiên cách, Địa cách và Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Kim
- Địa cách mang hành Mộc
- Nhân cách mang hành Mộc
- Khi phối hợp với nhau được Tam Tài mang ý nghĩa: Trong cuộc sống thường bị chèn ép, gặp nhiều điều bất mãn, thần kinh suy nhược, ốm yếu, gia đình bất hạnh (hung).. Đánh giá: Hung.
5. Ảnh hưởng của Thiên cách, Địa cách, Ngoại cách lên Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Kim, Nhân cách mang hành Mộc, phối hợp với nhau được điềm: 0.0
- Địa cách mang hành Mộc, Nhân cách mang hành Mộc, phối hợp với nhau được điềm: 2.0
- Ngoại cách mang hành Kim, Nhân cách mang hành Mộc, phối hợp với nhau được điềm: 0.0
6. Phối quẻ dịch từ tên:
- Lấy tổng số nét của tên (Tổng cách) làm quẻ hạ, quẻ bản mệnh (mệnh quái) làm quẻ thượng, phối được quẻ dịch là: Thuần Khôn (quẻ Cát)
- Lời quẻ: (). Quẻ Khôn chỉ thời cuộc thiên về nhu thuận bình lặng, không hợp với những đổi thay sóng gió hay bạo lực. Thời vận của sự bao dung, của tôn giáo, chiêm bốc, kẻ tu hành ẩn dật. Mọi mưu đồ trái với lẽ trên khó thành công. Vì vậy nên yên tâm nghề nghiệp cứ lắng nghe ý kiến người trên, làm theo mọi người, không nên đặt mục đích quá cao. Kinh doanh mức cũ hoặc cùng hợp tác với nhiều người. Nên làm các công việc từ thiện. Hôn nhân do dự, khó tính. Số có nhiều ruộng đất, tài sản.