Cách đặt tên hợp phong thủy với tên Trà cho bé gái, sinh năm 2023
Đặt cho con một cái tên hay là dã dành tặng cho con một món quà ý nghĩa. Vậy bạn sẽ chọn tên nào để đặt cho bé của mình sinh vào năm Quý Mão 2023? Hãy thử tìm hiểu cái tên Trà xem có thực sự phù hợp với bé của bạn không nhé.
Hãy tham khảo ứng dụng miễn phí đặt tên con theo phong thủy tại đây.
Trước hết cần biết đôi chút về chữ Trà:
- Phiên ngũ phồn thể: 茶
- Số nét: 9
- Ngũ hành thuộc: Hỏa
- Nghĩa của chữ này: Trà, chè (đồ uống)
Các dạng chữ lót đi với chữ Trà: An Trà, Huệ Trà, Tâm Trà, Thư Trà, Thu Trà, Tú Trà, Diệp Trà, Hương Trà, Khánh Trà, Ánh Trà, Nhật Trà, Diệu Trà, Uyên Trà, Vy Trà, Vân Trà, Hồng Trà, Mỹ Trà, Liên Trà, Băng Trà, Mai Trà, Phương Trà, Ngọc Trà, Linh Trà, Ngân Trà, Phượng Trà, Yến Trà, Xuân Trà, Bích Trà, Anh Trà, Tuyết Trà, Ly Trà, Cẩm Trà, Minh Trà, Thị Trà, Thảo Trà, Hạnh Trà, Khuê Trà, Thanh Trà, Hân Trà, Lam Trà, Như Trà, Diễm Trà, Kim Trà
Các tên này mang nghĩa là:
- Linh Trà:
- Linh (靈, 24 nét, hành Hỏa): Thần diệu, kỳ diệu, tốt lành
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Mai Trà:
- Mai (梅, 11 nét, hành Thủy): Cây hoa mai
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Tâm Trà:
- Tâm (心, 4 nét, hành Kim): Tấm lòng, trái tim bên trong
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Băng Trà:
- Băng (冰, 6 nét, hành Thủy): Băng, Lạnh giá, Họ Băng
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Diệu Trà:
- Diệu (妙, 7 nét, hành Thủy): Hay, đẹp, kỳ diệu
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Thảo Trà:
- Thảo (草, 9 nét, hành Kim): Cỏ, thảo mộc
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Kim Trà:
- Kim (金, 8 nét, hành Hỏa): Tiền bạc, sao Kim, kim loại
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Tuyết Trà:
- Tuyết (雪, 11 nét, hành Kim): Tuyết, bông tuyết
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Như Trà:
- Như (如, 6 nét, hành Kim): Giống như
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Hân Trà:
- Hân (欣, 8 nét, hành Kim): Hân hoan, sung sướng, vui vẻ
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Hương Trà:
- Hương (香, 9 nét, hành Kim): Mùi hương, hương thơm
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Cẩm Trà:
- Cẩm (錦, 16 nét, hành Hỏa): Gấm, Đẹp đẽ, lộng lẫy
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Vy Trà:
- Vy (微, 13 nét, hành Thổ): Nhỏ nhắn, xinh xắn
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Diệp Trà:
- Diệp (燁, 14 nét, hành Thủy): Sáng chói, rực rỡ
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Nhật Trà:
- Nhật (日, 4 nét, hành Thổ): Mặt trời, ngày
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Xuân Trà:
- Xuân (春, 9 nét, hành Kim): Mùa xuân
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Khánh Trà:
- Khánh (慶, 15 nét, hành Kim): Mừng, chúc mừng
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Ngân Trà:
- Ngân (銀, 14 nét, hành Thổ): Tiền bạc
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Anh Trà:
- Anh (英, 8 nét, hành Thổ): Người tài giỏi
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Thanh Trà:
- Thanh (青, 8 nét, hành Kim): Màu xanh
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Phương Trà:
- Phương (方, 4 nét, hành Thủy): Phương hướng, phương cách, phương diện, họ Phương
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Ánh Trà:
- Ánh (映, 9 nét, hành Thổ): Ánh sáng, chiếu sáng
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Hồng Trà:
- Hồng (鴻, 17 nét, hành Thủy): Họ Hồng, Chim hồng
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Phượng Trà:
- Phượng (凰, 11 nét, hành Thổ): Chim phượng hoàng
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Mỹ Trà:
- Mỹ (美, 9 nét, hành Thủy): Đẹp đẽ, mỹ miều
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Hạnh Trà:
- Hạnh (幸, 8 nét, hành Kim): May mắn, yêu dấu
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Thị Trà:
- Thị (氏, 4 nét, hành Kim): Chỉ người phụ nữ
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Vân Trà:
- Vân (云, 4 nét, hành Thổ): Mây
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Thu Trà:
- Thu (秋, 9 nét, hành Kim): Mùa thu
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Tú Trà:
- Tú (秀, 7 nét, hành Kim): Đẹp, giỏi
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Lam Trà:
- Lam (藍, 18 nét, hành Hỏa): Màu xanh lam, cây chàm, họ Lam
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Liên Trà:
- Liên (莲, 10 nét, hành Hỏa): Hoa sen
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Uyên Trà:
- Uyên (淵, 12 nét, hành Thổ): Vực sâu, sâu xa, sâu rộng (học vấn sâu rộng), uyên bác
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Ngọc Trà:
- Ngọc (玉, 5 nét, hành Thổ): Viên ngọc, đẹp đẽ
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Minh Trà:
- Minh (明, 8 nét, hành Hỏa): Sáng, sáng sủa, rõ ràng, minh bạch
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Khuê Trà:
- Khuê (圭, 6 nét, hành Thủy): Ngọc khuê
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Ly Trà:
- Ly (璃, 14 nét, hành Hỏa): Lưu ly
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Yến Trà:
- Yến (燕, 16 nét, hành Thổ): Chim yến
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Diễm Trà:
- Diễm (艷, 24 nét, hành Thổ): Đẹp, kiều diễm
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Bích Trà:
- Bích (碧, 14 nét, hành Thủy): Màu xanh biếc, ngọc bích
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Huệ Trà:
- Huệ (惠, 12 nét, hành Thủy): Ân huệ, điều tốt
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- Thư Trà:
- Thư (姐, 8 nét, hành Kim): Cô gái, tiểu thư
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
- An Trà:
- An (安, 6 nét, hành Thổ): Yên tĩnh, an lành
- Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống)
Vì sao nên đặt tên con theo phong thủy?
Vì sao nên lựa tên thuận phong thủy, đây là câu hỏi chắc hẳn nhiều người chưa biết, hoặc không thực sự hiểu rõ. Đặt tên theo phong thủy sẽ giúp cho bé luôn gặp nhiều bình an, sức khỏe cát tường.
Hãy tham khảo ứng dụng miễn phí đặt tên con theo phong thủy tại đây.
Phân tích thử cái tên Ngô Mỹ Trà theo phong thủy
Phân tích một trường hợp giả định với Nữ mệnh, Họ Ngô như sau:
Nữ mệnh
- Ngày sinh: 8/11/1976
- Sinh giờ: Canh Ngọ (11-13h)
- Nhằm ngày âm lịch: Ngày 17 tháng 9 năm Bính Thìn (Ngày Giáp Tí, tháng Mậu Tuất, năm Bính Thìn)
- Tháng sinh (âm lịch) là tháng 9, nhưng thực tế ngày 17 tháng 9 đã qua tiết Lập đông, là tiết thuộc tháng 10, nên phải coi tháng sinh là tháng 10.
Vậy ngày sinh âm lịch quy đổi theo lịch tiết khí, và được sử dụng để tính toán trong các khoa Tử vi, Bát tự, Phong thủy sẽ là (lưu ý: lịch tiết khí chỉ sử dụng trong các khoa lý số này, còn ngày âm bình thường để tính tuổi vẫn tính theo ngày âm lịch gốc – xem giải thích chi tiết tại đây):
Ngày 17 tháng 10 năm Bính Thìn (Ngày Giáp Tí, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thìn) - Hành mệnh: Thổ (Sa Trung Thổ)
- Mệnh quẻ: Ly Hỏa, thuộc Đông Tứ mệnh
- Là tuổi: Dương Nữ
- Vận dụng nguyên cục ngũ hành: Giờ Canh Ngọ, ngày Giáp Tí, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thìn
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (18), Thủy (55), Mộc (54), Hỏa (40), Thổ (45)
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (13), Dương (12)
Phân tích tên Ngô Mỹ Trà: 6.5/10 điểm
- Chữ Ngô (吳, 7 nét, hành Thổ): Họ Ngô, nước Ngô (bộ chữ số 1473)
- Chữ Mỹ (美, 9 nét, hành Thủy): Đẹp đẽ, mỹ miều (bộ chữ số 1420)
- Chữ Trà (茶, 9 nét, hành Hỏa): Trà, chè (đồ uống) (bộ chữ số 2204)
1. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Niên Mệnh:
- Tên Trà mang hành Hỏa
- Hành bản mệnh là hành Thổ
- Khi phối hợp với nhau: Hành của Tên thuộc Hỏa. Hành của Bản mệnh thuộc Thổ. Hành của Tên tương sinh cho hành của Bản mệnh. Bản mệnh được Tên bổ trợ, khí lực tăng lên.
2. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Tứ Trụ Mệnh:
- Tứ trụ mệnh (四柱命理學) là bốn trụ (cột) bao gồm: Thời trụ (时柱), Nhật trụ (日柱), Nguyệt trụ (月柱) và Niên trụ (年柱) của một người. Khi sinh ra đã hình thành Tứ trụ, và thường thì Tứ trụ sẽ không được cân bằng về ngũ hành. Trong khi theo thuyết Ngũ hành, thì thành phần ngũ hành phải cân bằng mới tốt. Do đó khi chọn tên cần bổ khuyết tứ trụ, giúp cân bằng ngũ hành.
- Bát tự (tứ trụ mệnh) là: Giờ Canh Ngọ, ngày Giáp Tí, tháng Kỷ Hợi, năm Bính Thìn
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (18), Thủy (55), Mộc (54), Hỏa (40), Thổ (45)
- Các hành đang bị quá vượng: Thủy, Mộc
- Các hành đang bị quá nhược (suy): Kim
- Tên Trà mang hành Hỏa
- Hành của Tên khắc chế hành bị suy trong tứ trụ (Kim), càng gây thiên lệch, không tốt.
- Hành của Tên tiết chế hành đang vượng trong tứ trụ (Mộc), giúp cân bằng tứ trụ, rất tốt.
3. Số nét của Ngũ Cách:
- Thiên Cách (天格 Tian Ge): Thiên cách không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp. Thiên Cách có: 8 nét (Hành Kim, Cát): Bát hoạch, nỗ lực phát đạt, quán triệt chí vọng, bất vong tiến thối, khả kỳ thành công; Trời cho có ý chí kiên cường, giải trừ được hoạn nạn, có khí phách nghiền nát kẻ thù mà nên việc. (八劃 努力發達,貫徹志望,不忘進退,成功可期)
- Nhân Cách (人格 Ren Ge): Nhân cách là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân. Nhân Cách có: 16 nét (Hành Thổ, Cát): Thập lục hoạch, năng hoạch chúng vọng, thành tựu đại nghiệp, danh lợi song thu, minh chủ tứ phương; Số này là từ hung hóa kiết, có tài làm thủ lĩnh, được mọi người phục, được người tôn trọng, danh vọng đều có. Số này công thành danh toại, phú quý phát đạt cả danh và lợi. (十六劃 能獲眾望,成就大業,名利雙收,盟主四方)
- Địa Cách (地格 Di Ge): Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa Cách có: 18 nét (Hành Kim, Cát): Thập bát hoạch, kinh thương tố sự, thuận lợi xương long, như năng thận thỉ, bá sự hanh thông; Số này thuận lợi tốt đẹp, có quyền lực, mưu trí, trí lập thân, sẽ phá bỏ được hoạn nạn, thu được danh lợi. Nhưng quá cứng rắn, thiếu sự bao dung, cứng quá dễ gãy, sinh chuyện thị phi nên tập mềm mỏng, phân biệt thiện ác, nơi hiểm đừng đến. Gặp việc suy nghĩ kỹ hãy làm, sẽ thành công cả danh và lợi. (十八劃 經商做事,順利昌隆,如能慎始,百事亨通)
- Ngoại Cách (外格 Wai Ge): Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao. Ngoại Cách có: 10 nét (Hành Thủy, Hung): Thập hoạch, ô vân già nguyệt, ám đạm vô quang, không phí tâm lực, đồ lao vô công; Đây là vận số đại hung, đen đủi như mật trời lặn, đoản mệnh bần cùng, sớm vắng cha mẹ anh em, suốt đời bệnh hoạn, chỉ có người cẩn thận nỗ lực phấn đấu; ngay cả nửa đời trước được vận thịnh, cũng phải làm nhiều việc thiện mới thoát khỏi bước đường cùng. (十劃 烏雲遮日,黯淡無光,空費心力,徒勞無功)
- Tổng cách (总格 Zong Ge): Tổng cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận. Tổng cách có: 25 nét (Hành Thổ, Cát): Nhị ngũ hoạch, thiên thời địa lợi, chỉ khiếm nhân hoà, giảng tín tu mục, tức khả thành công; Thiên tính anh mẫn, có tài năng đặc biệt sẽ thành đại sự nghiệp, nhưng hay kiêu ngạo, có lúc bất hòa cùng mọi người dẫn đến thất bại, nên cùng mọi người hòa hoãn trong xử sự mới được thành công. Số này có vận thiên thời, địa lợi nhưng thiếu nhân hòa. (二五劃 天時地利,再得人緣,講信修睦,即可奏功)
4. Phối hợp Tam Tài giữa Thiên cách, Địa cách và Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Kim
- Địa cách mang hành Kim
- Nhân cách mang hành Thổ
- Khi phối hợp với nhau được Tam Tài mang ý nghĩa: Dễ thành công và đạt được mục đích, cuộc sống bình yên, cơ thể khỏe mạnh, tuy nhiên do tính cách quá cứng cỏi, nếu không cẩn thận thì sẽ gặp họa bất ngờ (nửa cát).. Đánh giá: Bình.
5. Ảnh hưởng của Thiên cách, Địa cách, Ngoại cách lên Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Kim, Nhân cách mang hành Thổ, phối hợp với nhau được điềm: 2.0
- Địa cách mang hành Kim, Nhân cách mang hành Thổ, phối hợp với nhau được điềm: 2.0
- Ngoại cách mang hành Thủy, Nhân cách mang hành Thổ, phối hợp với nhau được điềm: 2.0
6. Phối quẻ dịch từ tên:
- Lấy tổng số nét của tên (Tổng cách) làm quẻ hạ, quẻ bản mệnh (mệnh quái) làm quẻ thượng, phối được quẻ dịch là: Hỏa Trạch Khuê (quẻ Hung)
- Lời quẻ: 睽.小事吉 (Khuê: Tiểu sự cát.). Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi.