Trong phần này chỉ liệt kê ra 83 vụ thường gặp nhất , thông dụng nhất thôi , chứ không phải là đã đầy đủ toàn bộ. Nên nhớ đây chỉ là những ngày tốt căn bản , căn bản có nghĩa là cội rễ , cốt yếu thôi. Trong mỗi vụ ngoài các ngày căn bản , có khi còn có các Sao, các Trực , các Sao Thần Sát hạp hay kỵ với vụ.

Mục lục

Danh sách 83 vụ

  1. Đại minh nhật. 
  2. Khởi tạo. 
  3. Tu tạo. 
  4. Lợp nhà , che mái , làm nóc. 
  5. Động thổ ban nền. 
  6. Xây đắp nền , tường. 
  7. Khởi công làm giàn gác. 
  8. Đặt táng. 
  9. Dựng cột. 
  10. Gác đòn đông. 
  11. Làm cửa. 
  12. Làm kho lẫm. 
  13. Sửa chữa kho lẫm. 
  14. Đem ngũ cốc vào kho. 
  15. Về nhà mới ,dời chỗ ở. 
  16. Làm nhà Bếp hay sửa nhà Bếp. 
  17. Xây Bếp. 
  18. Thờ phượng Táo Thần. 
  19. Tạ lễ đất đai. 
  20. Lót giường.
  21. Nạp lễ cầu thân. 
  22. Làm lễ hỏi, lễ cưới gả , lễ đưa rước dâu rễ. 
  23. Ngày bất Tương nên cưới gả. 
  24. Những tháng lợi hại cưới gả. 
  25. Tháng sanh nam nữ kỵ cưới nhau. 
  26. Tuổi con trai kỵ năm cưới vợ. 
  27. Tuổi con gái kỵ năm lấy chồng. 
  28. Chôn cất. 
  29. Xả tang. 
  30. Ngày Thần Trùng. 
  31. Xuất hành. 
  32. Ngày tốt đi thuyền. 
  33. Ngày kỵ đi thuyền. 
  34. Đóng thuyền hay sửa chữa thuyền. 
  35. Làm mui ghe thuyền. 
  36. Hạ thủy thuyền mới. 
  37. Khai trương , mở kho , nhập kho , lấy hay cất vật quý. 
  38. Mua hàng bán hàng. 
  39. Lập khế ước giao dịch. 
  40. Đặt yên máy dệt. 
  41. Đặt yên cối xay. 
  42. Chia lãnh gia tài sản nghiệp. 
  43. Mua ruộng đất , phòng nhà , sản vật. 
  44. Cày ruộng , gieo giống. 
  45. Ngâm thóc. 
  46. Ương mạ. 
  47. Trồng lúa. 
  48. Gặt lúa. 
  49. Đào giếng. 
  50. Sửa giếng. 
  51. Đào ao hồ. 
  52. Khai thông hào rảnh. 
  53. Làm cầu tiêu. 
  54. Chặt cỏ phá đất. 
  55. Vào núi đốn cây. 
  56. Nạp nô tỳ. 
  57. Kết màn may áo. 
  58. Vẽ tượng ,họa chân dung. 
  59. Cạo tóc tiểu nhi. 
  60. Nhập học. 
  61. Lên quan lãnh chức. 
  62. Thừa kế tước phong. 
  63. Đi thi , ra ứng cử. 
  64. Cho vay mượn. 
  65. Thâu nợ. 
  66. Làm tương. 
  67. Làm rượu. 
  68. Săn thú , lưới cá. 
  69. Nuôi tằm. 
  70. Mua lợn. 
  71. Làm chuồng lợn. 
  72. Sửa chuồng lợn. 
  73. Mua ngựa. 
  74. Làm chuồng ngựa. 
  75. Mua trâu. 
  76. Làm chuồng trâu. 
  77. Mua gà , ngổng , vịt. 
  78. Làm chuồng gà , ngổng , vịt. 
  79. Nạp chó. 
  80. Nạp mèo. 
  81. Cầu thầy trị bệnh. 
  82. Hốt thuốc. 
  83. Uống thuốc.

Trong 83 vụ trên đây , có 1 số vụ không còn hợp thời, hợp lý nữa ,tôi đưa ra đây chỉ để tham khảo thêm thôi:

Nguyên tắc chọn ngày tốt cho từng vụ

VỤ 1: ĐẠI MINH NHẬT

Phàm muốn tạo ra 1 vật , xây dựng 1 công trình , khởi động bất cứ việc chi…rất nên chọn trong 21 ngày được coi là ĐẠI MINH sau đây: “Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu, Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Đinh Hợi, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi, Bính Thìn, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu.”

Đại Minh là cái sáng rộng lớn lúc Trời Đất khai thông, Thái Dương chiếu đến. Vậy nên trăm việc dùng ngày Đại Minh tất được sự tốt đến.

VỤ 2: KHỞI TẠO

Phàm khởi đầu chế tạo, xây đắp hay dựng nên 1 sự vật gì, như cất nhà hay đóng thuyền chẳng hạn, muốn được thành công và thuận lợi trong mai hậu thì nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây: “Kỷ Tị, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Ất Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Ất Mão, Kỷ Mùi, Nhâm Thân”.

Lại nên chọn ngày có: trực Thành, trực Khai.

VỤ 3: TU TẠO

Tu là sửa sang, sửa đổi , thêm bớt. Tạo là làm ra.

Có 8 ngày Đại du tu. Các ngày này, các Hung thần đều về chầu Thượng Đế. Nhân đó mình nên trộm tu tạo, việc gì cũng không bị trở ngại. 8 ngày đó là: ” Nhâm Tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu”,

8 ngày trên đây có 2 ngày kế tiếp nhau, và 6 ngày kế tiếp nhau. Vậy tu tạo việc gì cũng phải làm cho xong trong 2 ngày liên tiếp đó (hay 6 ngày liên tiếp đó). Không nên để trễ qua ngày khác. 8 ngày này chính ý là sửa chữa hơn tạo ra vì DU TU là trộm sửa chữa mà. Nếu ta làm lấn qua ngày khác, thì Hung Thần đã xuống trần, e không tốt vậy.

VỤ 4: LỢP NHÀ, CHE MÁI, LÀM NÓC

Lợp nhà, che hiên, che mái, làm mui ghe, lợp mui ghe, làm các loại nóc để che mưa, nắng gió… nên chọn trong 23 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Mậu Thìn, Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Quý Tị, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Tân Sửu, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần”.

VỤ 5: ĐỘNG ĐẤT BAN NỀN

Trước khi cất nhà hay xây dựng 1 công trình nào phải dọn 1 chỗ tất có sự “động vào đất”. Động vào đất hiểu là: cuốc đào xới đất… khiến cho bằng phẳng để làm nền xây dựng.

VỤ 6: XÂY ĐẮP NỀN, TƯỜNG

VỤ 7: KHỞI CÔNG LÀM GIÀN GÁC

Trong vụ cất nhà thường có làm giàn gác. Giàn là như giàn trò, giàn bếp, cất giàn để xây dựng cao ốc… Gác là sàn gác, gác lửng, gác lầu…

VỤ 8: ĐẶT TÁNG

VỤ 9: DỰNG CỘT

Dựng cột tức đặt cột lên táng, hoặc trồng cột nên chọn trong 4 ngày: Dần, Thân, Tị, Hợi vì 4 ngày này gọi là Tứ Trụ. Nhưng chọn được ngày Bính Dần, Tân Tị, Kỷ Hợi, Mậu Thân thì tốt hơn những ngày Dần, Thân, Tị, Hợi khác.

VỤ 10: GÁC ĐÒN ĐÔNG

Trước tiên cho tôi nói rõ 1 tý về cái tên của nó. Thực ra ngày xưa người ta làm nhà là Tọa Nam – Hướng Bắc, nên trục ngang của nhà là trục Đông – Tây. Thành thử chính xác phải gọi nó là Đòn Đông, chứ không phải Đòn Dông như hiện nay. Có lẽ theo thời gian nó dần trại đi mà thành chữ “dông” vậy.

Trong các vụ thuộc về cất nhà thì gác Đòn Đông hệ trọng nhất. Vì nó là cái rường nhà, chỗ cao thượng hơn hết của cái nhà.

Chú ý: Trong ngày dựng cột, nếu kịp lúc gác đòn đông thì gác luôn khỏi chọn ngày gác đòn đông, vẫn tốt như thường.

VỤ 11: LÀM CỬA

Làm cửa, trổ cửa, gắn cửa… nên chọn theo số ngày trong tháng:

Chú ý: Ngày Canh Dần chẳng nên làm cửa lớn.

VỤ 12: LÀM KHO LẪM

Làm nhà kho để tàng trữ hàng hóa, vật phẩm phải chọn ngày tốt tùy theo mùa:

Nên gặp ngày có Trực: Thành, Khai rất tốt cho việc làm kho vựa.

VỤ 13: SỬA CHỮA KHO LẪM

Kho, vựa chứa hàng hóa có chỗ hư yếu, nay muốn tu bổ lại cho kín đáo, bền chắc, thì nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Ất Mùi”.

Nên gặp ngày có Trực: Mãn.

VỤ 14: ĐEM NGŨ CỐC VÀO KHO

Ngũ cốc là 5 thứ gạo, như thực ra là ý chỉ chung các loại hàng nông sản vậy.

VỤ 15: VỀ NHÀ MỚI, DỜI CHỔ Ở

Muốn dọn vào nhà mới cất xong, hoặc dời về chỗ ở mới (mới mua, mới sang, mới mướn…) rất cần chọn trong 21 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thìn, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Mậu Dần, Ất Dậu, Canh Dần,Nhâm Thìn, Quý Tị, Ất Mùi, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính Ngọ, tân Hợi, Quý Sửu, Bính Thìn, Đinh Tị, Nhâm Tuất”.

VỤ 16: LÀM NHÀ BẾP HAY SỬA NHÀ BẾP

Muốn xây dựng nhà Bếp hay sửa chữa nhà Bếp nên chọn trong 12 ngày tốt sau đây: “Bính Dần, Kỷ Tị, Tân Mùi, Mậu dần, Kỷ Mão, Giáp Thân, Ất Dậu, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân”.

Nên gặp ngày có các Trực: Định, Thành, Khai.

Chú ý: Chớ lầm xây nhà Bếp với xây Bếp, 2 ngày này khác nhau đấy.

VỤ 17: XÂY BẾP

Ngày xưa người ta không dùng Bếp giống hiện nay, mà phải xây 1 cái bệ để đặt cà ràng lên nấu. Làm cái khuôn Bếp đặt lò hay cà-ràng lên nấu ăn. Bếp là chỗ nấu ăn, rất quan trọng, vì ăn để bổ dưỡng với ăn để sinh bệnh khác nhau.

Vậy nên chọn trong 18 ngáy tốt sau đây đề xây Bếp, đặt bếp: “Giáp Tý, Ất Sửu, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Quý Mùi, Giáp Thân, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Tân Hợi, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân”.

Hoặc nên chọn ngày tốt tùy theo tháng như sau:

Bàn luận thêm

Đây chỉ là các ngày căn bản thông thường. Thực ra yếu quyết về chọn ngày làm Bếp phải căn cứ tuổi và hoàn cảnh nữ trạch chủ. Các sách bình thường nhiều khi cũng chọn tuổi Nữ Trạch chủ, nhưng chỉ để chọn hướng. Chính ra đó không phải cách của Tiền hiền. Người xưa dùng tuổi nữ trạch chủ để chọn ngày đặt Bếp, chọn giờ để nhóm lửa thôi. Tuỳ theo người nữ đó còn ở nhà với bố (tất nhiên mẹ cô đã mất), hay đã xuất giá tính Phu tinh, chồng chết thì tính theo Tử tinh… không đơn giản như các cách chọn ngày này. Ở đây, chỉ muốn giới thiệu các ngày căn bản cho các anh chị, các bạn dễ xem, ai cũng có thể tính được, tìm được vậy, không cần phải đi xem thầy.

VỤ 18: THỜ PHƯỢNG TÁO THẦN

Tế lễ ông Táo, lập trang thờ ông Táo nên chọn trong 21 ngày sau đây: “Đinh Mão, Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Mão, Canh thìn, Giáp Thân, Ất Dậu, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính ngọ, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Quý Sửu, Ất Mão, Tân Dậu, Quý Hợi”.

Nên gặp các ngày có Trực: Trừ, Thành, Khai.

VỤ 19: TẠ LỂ ĐẤT ĐAI

Tạ thổ, làm lễ cúng đất đai nên chọn trong 8 ngày tốt sau đây: “Canh Ngọ, Đinh Sửu, Giáp thân, Quý Tị, Canh Tý, Đinh Mùi, Giáp Dần, Quý Hợi”.

VỤ 20: LÓT GIƯỜNG

Việc ngủ nghĩ rất quan hệ đến sức khoẻ và tính mạng. Vậy vụ lót giường tức là đặt cái giường tại 1 nơi nào trong nhà hay kể cả như việc đóng ráp giường.

Như đã nói ở trên kia, phần lót giường này xin soạn chi tiết thêm vì thấy nó quan trọng, 1/3 đời người phải nằm trên giường ngủ mà. Luận về An Sàng, tức đặt giường nằm, không thể đơn giản cho rằng giường nào cũng giống nhau. Có 1 số sách cũng phân ra lót giường cho sản phụ (lót giường để sinh đẻ trong sách Bát Trạch). Nhưng không phải thế, bởi như vậy thì cũng quá đơn giản rồi vậy.

Bốn loại An Sàng

An Sàng (đặt giường) có 4 loại:

Mỗi việc mỗi khác, bởi cách dùng DỤNG THẦN khác nhau vậy. Thuật ngữ này có lẽ hơi mới với 1 số anh chị, các bạn nhưng nó là nhân tố chính trong việc xem lựa ngày giờ của người xưa.

Như Giá thú cũng vậy, hầu như các thầy xem ngày chỉ hỏi tuổi đôi nam nữ rồi tìm ngày nào không khắc kỵ. Mà không biết rằng yếu quyết trong đó chính là CHỌN NGÀY BỒI BỔ CHO DỤNG THẦN.

Kể cả việc chọn ngày đặt Bếp, nhóm Bếp cũng thế, tùy theo DỤNG THẦN là gì mà chọn, và người ta dùng tuổi người nữ để xác định DỤNG THẦN thôi. Cho nên DỤNG THẦN mới là chính.

Vì thế mới soạn thêm phần này, cách chọn ấy như sau:

Loại 1: Giá thú an sàng

Loại 2: Thiên cư di sàng

Loại 3: Lục giáp di sàng

Loại 4: Cầu tự di sàng

VỤ 21: LÓT GIƯỜNG

Hai họ nạp lễ để định làm thân, hầu tính việc hôn nhân cho con cái mình, cũng nên chọn ngày tốt để được thuận hợp trong mọi việc về sau.

VỤ 22: LÀM LỄ HỎI, LỄ CƯỚI GẢ, LỄ ĐƯA RƯỚC DÂU RỂ

Trong cuộc hôn nhân, trước chọn ngày làm đám hỏi rồi mới chọn ngày cưới gả và chọn ngày đưa rước dâu rể. Thường thường ngày nay người ta làm chung trong 1 ngày: vừa cưới gả vừa đưa rước dâu rể.

VỤ 23: NGÀY BẤT TƯƠNG

Cưới gả, nếu chọn được 1 ngày tốt theo vụ 22 mà ngày này lại trúng nhằm ngày Bất Tương nữa thì thật là may mắn. Như không chọn được ngày tốt trong vụ 22 thì có thể chọn ngày tốt Bất Tương cũng rất tốt vậy. Ngày Bất Tương chiếu theo Tiết Khí như sau:

NGƯU LANG CHỨC NỮ:

Mùa Xuân nghe tiếng kim kê
Mùa Hè thỏ chạy biệt tăm băng ngàn
Thu hầu, Đông hổ lâm san
Ngưu Lang Chức Nữ về đàn sao nên.
==> mùa Xuân kỵ ngày Dậu, mùa Hè kỵ ngày Mão, mùa Thu kỵ ngày Thân, mùa Đông kỵ ngày Dần.

KHÔNG SÀNG:

Mùa Xuân, rồng dậy non đoài
Mùa Hạ, dê chạy cho ai bồi hồi
Mùa Thu, chó sủa lôi thôi
Mùa Đông, trâu lại cứ lôi kéo cày.
==> Mùa Xuân kỵ ngày Thìn, mùa Hạ kỵ ngày Mùi, mùa Thu kỵ ngày Tuất, mùa Đông kỵ ngày Sửu.

KHÔNG PHÒNG:

Xuân: Long, Xà, Thử thị Không Phòng
Hạ: Khuyển, Trư, Dương nhơn tử vong.
Thu: Thố, Mã, Hổ phùng đại kỵ.
Đông: Kê, Ngưu, Hầu thị tán không
Nam đáo nữ phòng, nam tắc tử.
Nữ đáo nam phòng, nữ tắc vong.
==> Mùa Xuân kỵ các ngày Thìn,Tị,Tý .Mùa Hạ kỵ các ngày Tuất,Sửu,Mùi. Mùa Thu kỵ các ngày Mão,Ngọ,Dần .Mùa Đông kỵ các ngày Dậu,Sửu,Thân.

CÔ HƯ SÁT:

Đây là tháng kỵ cưới gã tính theo tuổi nam nữ, nam kỵ ngày Cô, nữ kỵ ngày Hư.

VỤ 28: CHÔN CẤT

Người chết có nhiều quan hệ đến con cháu, nhất là trong vụ chôn cất.

Chọn ngày chôn cất theo tháng

Cũng còn nhiều ngày tốt chôn cất để con cháu phát đạt. Nhưng phải tùy theo từng tháng như sau đây:

VỤ 29: XẢ TANG

Thọ chế là để tang người chết, nay đủ năm rồi muốn xả tang không thờ bài vị nữa.

Nên chọn trong 14 ngày lành tốt sau đây: “Nhâm Thân, Bính Tý, Giáp Thân, Tân Mão, Bính Thân, Canh Tý, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm Tý, Ất Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân”.

Nên gặp ngày có Trực Trừ.

VỤ 30: THẦN TRÙNG

Cách này ở nhiều sách hay lầm lẫn với các ngày Trùng Tang, Tam Tang, Trùng Phục… Thần Trùng là trong gia quyến, thân chủ có người chết nhằm ngày đó. Nếu không Nhương Ếm thì sẽ bị tai họa chết trùng. Người ta gọi là Trùng Tang Liên Táng, trong thân sẽ có người chết tiếp. Những ngày đã nói ở trên không kỵ chết mà chỉ kỵ những việc an táng, tẩn liệm, mặc đồ tang, chôn cất, xả tang… Còn như chết nhằm ngày Thần Trùng mới đáng sợ.

Các ngày Thần Trùng:

VỤ 31: XUẤT HÀNH

Xuất hành là ra đi, nhưng không phải là ra đi thường xuyên hàng ngày, mà lâu lâu đi xa 1 lần, hoặc ra đi để mưu tính việc quan trọng hay có phần nguy hiểm, hoặc ra đi xa xôi, ra đi làm ăn lần đầu tiên, ra đi tới chỗ mình chưa từng đi… Trong vụ xuất hành có 7 bài sau:

1. Xuất hành thông dụng ngày tốt:

Có 26 ngày tốt rất được thông dụng trong vụ chọn ngày ra đi: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân”.

Lại nên chọn ngày Huỳnh Đạo hoặc ngày có Trực Mãn, Thành, Khai.

2. Xuất hành quyết pháp:

Theo bài này, phương pháp yếu quyết chọn ngày tốt xuất hành phải tùy theo từng tháng và dùng Địa Chi chứ không dùng Thiên Can như sau:

3. Chọn phương hướng xuất hành trong 12 giờ:

4. Số ngày kỵ phương hướng xuất hành:

Bài này lại không nói tên ngày mà nói số ngày :

5. Bốn ngày thuận nên xuất hành:

6. Bốn ngày nghịch kỵ xuất hành:

7. Giờ Thiên Phiên Địa Phúc:

Có ý nghĩa như lúc Trời Đất lật úp lại, rất kỵ xuất hành mà cũng rất kỵ xuất quân, và kỵ sửa chữa thuyền ghe. Mỗi tháng có 2 giờ Thiên Phiên Địa Phúc:

VỤ 32: NGÀY TỐT ĐI THUYỀN

Đi sông biển, bất luận thuyền, ghe, xuồng, tàu… đều dễ có sự nguy hiểm. Vậy nên chọn trong 22 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Mùi, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu”

Đừng chọn trúng vào 5 loại ngày kỵ đi thuyền ở vụ 33 dưới đây.

VỤ 33: NGÀY KỴ ĐI THUYỀN

Có 5 loại ngày kỵ đi thuyền: ngày Diệt Một, ngày Thủy Ngân, ngày Xúc Thủy Long, ngày Long Thần triều hội, ngày có Trực Phá.

1. Ngày Diệt Một:

2. Ngày Thủy Ngân:

3. Ngày Xúc Thủy Long:

Nói nôm na là ngày Rồng nước húc vào thuyền . Đó là 3 ngày Bính Tý, Quý Mùi, Quý Sửu

4. Ngày Long thần triều hội:

VỤ 34: ĐÓNG THUYỀN HAY SỬA CHỮA THUYỀN

VỤ 35: LÀM MUI GHE THUYỀN

Đóng mui ghe thuyền, lợp mui ghe cỏ ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Mậu Thìn,Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Quý Mùi, Giáp thân, Ất dậu, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh dần, Quý Tị, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Tân Sửu, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm tý, Giáp Dần”.

Kỵ gặp Thiên Hỏa, Thiên tặc, Địa Tặc, Bát Phong, Trực Phá

VỤ 36: HẠ THỦY THUYỀN MỚI

Thuyền mới đóng xong hay mới sửa chữa xong, nay muốn đẩy xuống nuớc nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây: “Giáp tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân”.

Lưu ý: Các Thần Sát và Trực của vụ 31 đều được dùng y trong vụ này, vì đây cũng xem như Xuất hành rồi vậy. Thuyền mới đem xuống nước rất kỵ chở đồ vật ra đi ngày Thân.

VỤ 37: KHAI TRƯƠNG, MỞ KHO, NHẬP KHO, CẤT VẬT QUÝ

Khai trương là mở cửa hàng quán để buôn bán. Mở kho nhập kho là để đem hóa vật ra hay mang hóa vật vào. Lấy hay cất vật quý là như vàng bạc, châu ngọc… muốn đem cất giấu hoặc nay muốn lấy ra.

Cả ba việc trên đều dùng chung trong 26 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Tân Mão, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Canh Tý, Quý Mão, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu”.

Nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành, Khai

VỤ 38: MUA HÀNG, BÁN HÀNG

Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây để khởi đầu vụ mua bán hàng: “Kỷ Mão, Bính Tuất, Nhâm Dần, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Giáp Dần”.

Nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành

VỤ 39: LẬP KHẾ ƯỚC GIAO DỊCH

Làm tờ giao kèo để trao đổi mua bán với nhau nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây: “Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Canh Tý, Quý Mão, Đinh Mùi,Mậu Thân, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu”.

Lại nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, ngày có Trực Chấp, Thành.

Rất kỵ ngày Trường Đoản Tinh:

VỤ 40: ĐẶT YÊN MÁY DỆT

Khung cửi máy dệt là vật tạo cho con người sự văn minh và ấm áp. Vậy muốn đặt yên 1 nơi nào cũng nên chọn trong các ngày tốt sau: “Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Tân Tị, Quý Mùi, Giáp Thân, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Ất Tị, Tân Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Thìn”.

Nên chọn ngày có Trực Bình, Định, Mãn, Thành, Khai.

Cũng có thể chọn trong 29 ngày nói trên để đặt yên cho các loại máy khác như máy in chữ, máy sản xuất lương thực, máy ép…

VỤ 41: ĐẶT YÊN CỐI XAY

Cối xay hoặc cối nào cũng vậy, muốn đặt yên 1 nơi nào cho chính xác và thuận lợi, nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây: “Canh Ngọ, Giáp Tuất, Ất Hợi, Canh dần, Canh Tý, Canh Thân, Tân Dậu”.

VỤ 42: CHIA LÃNH GIA TÀI SẢN NGHIỆP

Trong cuộc phân chia nên chọn ngày lành để lãnh gia sản, hầu sau khỏi bất hòa và nhất là với của đó sẽ làm ăn thịnh vượng:

Rất nên chọn được ngày có Thiên Quý, Thiên Phú, Thiên Tài, Nguyệt Tài, Địa Tài, Lộc Khố.

Rất kỵ gặp ngày Thiên Tặc, Phục Đoạn, Diệt Một.

Ngày Phục Đoạn: Ngày Tý gặp sao Hư, ngày Sửu gặp sao Đẩu, Dần sao Thất, Mão sao Nữ, Thìn sao Cơ, Tị sao Phòng, Ngọ sao Giác, Mùi sao Trương, Thân sao Quỷ, Dậu sao Chủy, Tuất sao Vị, Hợi sao Bích.

VỤ 43: MUA RUỘNG ĐẤT, PHÒNG NHÀ, SẢN VẬT

Mua vườn tược, ruộng đất, phòng nhà, sản vật quan trọng… nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây: “Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Canh tý, Quý Mão, Đinh Mùi, Mậu Thân, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu”.

Lại nên chọn ngày có Trực Định, Thành.

VỤ 44: CÀY RUỘNG, GIEO GIỐNG

Cày ruộng, gieo giống rất quan hệ đến việc sinh sống con người. Vậy nên chọn trong 41 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Quý Dậu, Ất Hợi,. Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Tân tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Thìn, Đinh tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Quý Hợi”.

VỤ 45: NGÂM THÓC

Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây ngâm thóc để khi ương mạ sẽ lên được mạ tốt: “Giáp Tuất, Ất Hợi, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Ất Mão”.

VỤ 46: ƯƠNG MẠ

Ương mạ hay gieo mạ cũng thế, hoặc ương gieo những cây hột khác cũng rất cần chọn trong các ngày tốt sau: “Tân Mùi, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mão, Tân Dậu”

VỤ 47: TRỒNG LÚA

Trồng lúa tức là cấy mạ xuống ruộng, có 11 ngày tốt sau đây: “Canh Ngọ, Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Mão, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Quý Mão, Giáp Thìn, Kỷ Dậu”. Nên gặp những ngày có Trực Khai, Thâu.

VỤ 48: GẶT LÚA

Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi đầu gặt lúa: “Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Mão, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Quý Mão, Giáp Thìn, Kỷ Dậu”. Nên chọn ngày có Trực Thâu, Thành, Khai

VỤ 49: ĐÀO GIẾNG

Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi công đào giếng: “Giáp Tý, Ất Sửu, Quý Dậu, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Ất Tị, Tân Hợi, Tân Dậu”.

VỤ 50: SỬA GIẾNG

Có giếng rồi nay muốn sửa lại, như vét giếng, đắp bờ thêm, đào sâu thêm hay đào rộng ra.  Nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây: “Giáp Thân, Canh Tý, Tân Sửu, Ất Tị, Tân Hợi, Quý Sửu, Đinh Tị”.

VỤ 51: ĐÀO HỒ, AO

Đào ao hồ để trữ nước hay nuôi cá, nuôi thủy sản…

VỤ 52: KHAI THÔNG HÀO RẢNH

Đào hào, mương, rãnh cho nước vào ra thông thương. Nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây khởi công: “Giáp Tý, Ất Sửu, Tân Mùi, Kỷ Mão, Canh Thìn, Bính Tuất, Mậu Thân”. Nên chọn ngày có Trực Khai.

VỤ 53: LÀM CẦU TIÊU

Làm cầu tiêu có 18 ngày tiện lợi để khởi công như sau: “Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Bính Tý, Kỷ Mão, Tân Tị, Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Tân Hợi, Nhâm tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Tân Dậu”. Chọn được ngày Bính Thìn gọi là Thiên Lung Nhật, ngày Tân Dậu gọi là Địa Á Nhật, rất tốt. Lại nên chọn ngày có Trực Bế, ngày Phục Đoạn (ngày này xem ở Vụ 40).

VỤ 54: CHẶT CỎ PHÁ ĐẤT

Làm cỏ cuôc đất nên chọn ngày tốt tuỳ theo mỗi tháng như sau:

Lại nên chọn ngày có 1 trong 10 các sao này: Phòng, Vỹ, Đẩu, Thất, Bích, Vị, Tất, Quỷ, Trương, Chẩn.

Nên tránh ngày Thiên Ôn, Thổ Ôn, Trùng Tang, Trùng Phục, Trùng Nhựt, Thiên Tặc, Tứ Thời, Đại Mộ, Âm thác, Dương Sai.

VỤ 55: VÀO NÚI ĐỐN CÂY

ĐỐN CÂY TÙNG, CÁC LOẠI TRE TRÚC, TẦM VÔNG

VỤ 56: NẠP NÔ TỲ

Muốn mướn người giúp việc rất cần chọn 1 trong các ngày tốt sau: “Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp Thân, Bính Tuất, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ,Ất Mùi, Kỷ Hợi, Canh Tý, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu”. Nên chọn ngày có Trực Thành, Mãn.

VỤ 57: KẾT MÀN MAY ÁO

VỤ 58: VẼ TƯỢNG HỌA CHÂN DUNG

VỤ 59: CẠO TÓC TIỂU NHI

Đứa trẻ mới sinh ra đời được 1 vài tháng, nay muốn cạo tóc cho nó cần chọn ngày tốt.

Tính theo số ngày Âm lịch như sau: “Mùng 2 tính nó vui, mùng 4 phú quý, mùng 5 ăn uống đầy đủ, mùng 7 rất tốt, mùng 8 sống lâu, mùng 9 tốt, mùng 10 có lương lộc chức tước, ngày 11 thông minh, ngày 13 rất tốt, ngày 14 có tiền của, ngày Rằm rất tốt, ngày 16 thêm lợi, ngày 19 vui mừng, ngày 22 rất tốt, ngày 23 rất tốt, ngày 25 có tiền có Phước, ngày 26 điềm lành, ngày 29 tốt lành”.

Chỉ nói về đứa con đầu lòng, nếu cạo tóc nó nhằm ngày Đinh hoặc nhằm mùng 5 thì da nó hắc ám ; bằng cạo nhằm ngày 30 tất nó yểu.

Lưu ý: Nếu theo như trên nói thì tất cả tiểu nhi cạo tóc nhằm mùng 4 đều được giàu sang hết sao ?! Phải biết cái may mắn đó vẫn thế, nhưng nó đến với đứa trẻ vô phước thì khác, đến với đứa trẻ có nhiều phước đức thì khác. Như người đang có dư 500$, mình đem cho thêm 100$, thì người đó càng có dư hơn; gặp người đang thiếu nợ 500$, ta cho 100$ thì chỉ đỡ túng bấn hơn thôi, nhưng cũng vẫn mắc nợ, sao có thể so như người kia được ?!

Tất cả 83 vụ này phải được hiểu theo nghĩa này mới được. Xin hãy nhớ lấy !

VỤ 60: NHẬP HỌC

VỤ 61: LÊN QUAN LÃNH CHỨC

Đi phó nhậm hay lên quan lãnh nhiệm sở là điều quan trọng, có thể rất may rủi.

Vậy nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây: “Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Ất hợi, Bính Tý, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Quý Tị, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Mậu Thân, Canh Tuất, Tân Hợi, Nhâm tý, Quý Sửu, Canh Thân, Tân Dậu”.

Kỵ những ngày có Trực Kiên, Mãn, Bình, Phá, Thâu, Bế.

VỤ 62: THỪA KẾ TƯỚC PHONG

VỤ 63: ĐI THI, RA ỨNG CỬ

Chọn ngày tốt khởi hành đi thi hoặc ra ứng cử, phải tùy theo mỗi tháng như sau đây:

VỤ 64: CHO VAY CHO MƯỢN

VỤ 65: THÂU NỢ

VỤ 66: LÀM TƯƠNG

Có 5 ngày rất hợp làm tương: “Bính Thìn, Đinh Mão, Mậu Tý, Ất Mùi, Bính Thân”. Làm tương rất kỵ gặp ngày Thủy Ngân (Thủy Ngân làm ngộ độc chăng?!)

VỤ 67: LÀM RƯỢU

VỤ 68: SĂN THÚ LƯỚI CÁ

Đi săn thú trong rừng hay đi đánh cá nơi sông biển có những ngày thuận hạp sau:

VỤ 69: NUÔI TẰM

Khởi đầu nuôi tằm nên chọn trong 5 ngày tốt sau: “Giáp Tý, Đinh Mão, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ”.

Rất kỵ ngày Phong Vương Sát:

VỤ 70: MUA LỢN

Khởi đầu nuôi heo nên chọn trong 9 ngày lợi ích sau: “Giáp tý, Ất Sửu, Quý Mùi, Ất Mùi, Giáp Thìn, Nhâm Tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Nhâm Tuất”.

VỤ 71: LÀM CHUỒNG LỢN

Muốn nuôi heo mau lớn và khỏi chết toi thì nên chọn trong 17 ngày tốt sau đây, để khởi công làm chuồng nuôi nó: “Giáp Tý, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Canh Thìn, Tân Tị, Mậu Tý, Tân Mão, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Nhâm Tý”.

Cửa chuồng nên làm bề cao 2 thước, bề ngang 1 thước 5 tấc. Kích thước này là kích thước cổ.

VỤ 72: SỬA CHUỒNG LỢN

Có 3 ngày tốt để sửa chuồng lợn là: Thân, Tý, Thìn. Sửa chuồng heo rất kỵ ngày Chánh Tứ Phế, Phi Liêm, Đao Chiêm, Thiên Tặc, Địa Tặc, Thọ Tử.

VỤ 73: MUA NGỰA

Mua ngựa nên chọn trong 7 ngày thuận lợi sau: “Ất Hợi, Ất Dậu, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Ất Tị, Nhâm Tý, Kỷ Mùi”.

VỤ 74: LÀM CHUỒNG NGỰA

Làm tàu ngựa nên chọn trong 13 ngày tốt sau: “Giáp Tý, Đinh Mão, Tân Mùi, Ất Hợi, Kỷ Mão, Giáp Thân, Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Canh Tý, Nhâm Thìn, Ất Tị, Nhâm Tý”.

VỤ 75: MUA TRÂU

VỤ 76: LÀM CHUỒNG TRÂU

Làm chuồng trâu nên chọn trong 11 ngày tốt sau: “Giáp Tý, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Canh Dần, Canh Tý”. Theo NGƯU HUỲNH KINH có 4 ngày tốt: Mậu Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu.

VỤ 77: MUA GÀ, NGỖNG, VỊT

VỤ 78: LÀM CHUỒNG GÀ, NGỔNG, VỊT

VỤ 79: NẠP CHÓ

Chó giữ nhà, hoặc mua, hoặc xin, nay muốn đem về nhà nuôi cho lợi chủ, nên chọn trong 9 ngày tốt sau: “Tân Tị, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Ngọ, Bính Thìn, Mậu Ngọ”.

Người ta thường nói ăn thịt chó bớt Phước, ăn nhiều lần ắt vận suy vi, là vì sao? Trong chữ Hán, chữ Ngục có chữ Khuyển. Vả lại, theo ngữ thường, loài chó có tới 4 Đức: NGHĨA, LỄ, TRÍ, TÍN. Nó chỉ thiếu Đức NHÂN mà thôi. Vì vậy nuôi chó thì chỉ có hên chớ không có xui, không nên bỏ nó bị ghẻ, bị đói. Ngoại trừ trường hợp chó mới xin về cứ tru mãi, thì nên đem cho đi, có cho cũng nên cho người nuôi, không cho người ăn thịt.

VỤ 80: NẠP MÈO

Mua hoặc xin mèo đem về nuôi nên chọn trong 8 ngày tốt sau: “Giáp Tý, Ất Sửu, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Bính Thìn”.

Nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, Sinh Khí. Nhưng Kỵ ngày Phi Liêm

Tướng Mèo: Thân Mình ngắn là tốt nhất. Hoặc mắt như bạc như vàng, đuôi dài, mặt oai như hổ, tiếng kêu chấn động như hét lên.

VỤ 81: CẦU THẦY TRỊ BỆNH

Có bệnh tất phải rước thầy thuốc trị bệnh ngay. Nhưng nếu may mắn vừa tới ngày: Kỷ Dậu, Bính Thìn, Nhâm Thìn, thì chớ có trì hoãn qua ngày khác. Vì 3 ngày này rất tốt trong việc trị bệnh, trị mau lành.

Lại nên chọn ngày Thiên Y, Sinh Khí, Phổ Hộ, Yếu An, Thần Tại, và những ngày có Trực Chấp, Trừ, Thành, Khai

VỤ 82: HỐT THUỐC

Như muốn hợp lại nhiều vị thuốc để bào chế thành 1 khối thuốc to. Hoặc như làm 1 tể thuốc uống nhiều ngày… thì nên chọn ngày tốt. Hoặc làm thầy khi ra nghề, ngày đầu tiên hốt thuốc cho bệnh nhân đều nên chọn trong 13 ngày tốt sau đây: “Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Nhâm thân, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp thân, Bính Tuất, Tân Mão, Ất Mùi, Bính Ngọ, Tân Hợi, Kỷ Mùi”. Lại nên chọn ngày có Trực Trừ, Phá, Khai.

VỤ 83: UỐNG THUỐC

Bệnh nặng, gấp thì không luận, nhưng nếu nhẹ thì cũng nên chọn ngày đầu tiên dùng thuốc. Hoặc như mới làm xong 1 tể thuốc hay ngâm xong 1 hũ rượu thuốc… tất nhiên là phải uống trường kỳ.