SINH NHẬT KỲ THƯ – CHỌN NGÀY GIỜ SINH MỔ

Con người là trung tâm của vũ trụ, nằm trong thuyết tam tài của triết học Phương Đông là Thiên – Địa – Nhân. Con người chính là sản phẩm hoàn chỉnh nhất của tự nhiên và là trung tâm của Trời Đất. Cũng chính vì vậy mà con người tất nhiên phải chịu sự chi phối của tự nhiên, cũng giống như các sinh vật khác trên trái đất đều phải chịu sự chi phối của thiên nhiên và môi trường.

Mỗi con người đều ra đời tại những thời điểm, địa điểm khác nhau trên trái đất và chịu ảnh hưởng bởi các thiên thể khác nhau trong hệ mặt trời như mặt trăng, mặt trời, sao kim, sao hoả, sao thổ,… cùng các tia vũ trụ. Các yếu tố môi trường tác động vào mỗi con người khác nhau, do đó mỗi người được hình thành nên với những tố chất và bản tính khác nhau. Người xưa gọi các yếu tố đó là Thiên Mệnh.

Vì Thiên Mệnh đóng vai trò quan trọng như vậy, nên ngày nay việc lựa chọn ngày sinh tháng đẻ cho các em bé đang trở thành việc phổ biến và rất được các ông bố bà mẹ quan tâm. Tập Sinh Nhật Kỳ Thư này ra đời nhằm giúp cho các ông bố bà mẹ có một cơ sở để lựa chọn ngày lành tháng đẹp cho sự ra đời của con mình.

Tuy nhiên, cũng phải nói rằng, khi đã lựa chọn ngày sinh tháng đẻ có nghĩa là phải “nhân tạo”, chứ không thể là “tự nhiên” được nữa. Mà phàm những cái “nhân tạo” thì bao giờ cũng có mặt trái của nó, không thể tốt bằng tự nhiên. Vì vậy, các trường hợp không cần thiết phải mổ đẻ, chúng tôi khuyến cáo không nên sử dụng tập Kỳ thư này để phải biến đẻ thường thành đẻ mổ, gây mất an toàn cho cả mẹ và con. Chỉ nên sử dụng Kỳ thư trong trường hợp đã bắt buộc phải mổ, và được bác sỹ chỉ định ngày dự sinh (ngày dự mổ). Khi đó Kỳ thư sẽ chọn ngày giờ tốt nhất xoay quanh ngày dự mổ đó. Đồng thời sau khi chọn được ngày tốt theo bộ kỳ thư này, bắt buộc phải tham vấn lại bác sỹ về vấn đề an toàn. Ý kiến của bác sĩ tuyệt đối phải được tôn trọng, để đảm bảo an toàn và sức khỏe cho bé!

☯︎

TỔNG HỢP KẾT QUẢ

Xem cho nam mệnh, dự sinh vào ngày 09/08/2019.

Dưới đây là tổng hợp 10 kết quả tốt nhất, theo thứ tự từ điểm cao xuống thấp (phân tích chi tiết xem bên dưới):

GiờNgày DLNgày ÂLĐiểm
Giờ Ất Mùi
(Từ 13-15h)
12/8/201912 tháng 78.8
Điểm
Giờ Quý Tị
(Từ 9-11h)
2/8/20192 tháng 78.7
Điểm
Giờ Mậu Tuất
(Từ 19-21h)
2/8/20192 tháng 78.5
Điểm
Giờ Bính Thân
(Từ 15-17h)
2/8/20192 tháng 78.4
Điểm
Giờ Ất Tị
(Từ 9-11h)
3/8/20193 tháng 78.3
Điểm
Giờ Nhâm Thân
(Từ 15-17h)
5/8/20195 tháng 78.3
Điểm
Giờ Quý Mão
(Từ 5-7h)
8/8/20198 tháng 78.2
Điểm
Giờ Nhâm Thân
(Từ 15-17h)
10/8/201910 tháng 78.2
Điểm
Giờ Giáp Tuất
(Từ 19-21h)
15/8/201915 tháng 78.2
Điểm
Giờ Đinh Dậu
(Từ 17-19h)
7/8/20197 tháng 78.1
Điểm

BÌNH GIẢI CHI TIẾT

Lưu ý chung: Lời quẻ và lời hào dưới đây được trích nguyên văn từ Kinh Dịch (thuộc Tứ Thư Ngũ Kinh của Trung Quốc, có từ trước thời Tần Thủy Hoàng). Chúng tôi không muốn thay đổi các nội dung gốc của lời quẻ và lời hào trong Kinh dịch, như một cách tôn trọng cội nguồn gốc rễ của cổ nhân, nên có một số đoạn đọc lên nghe hơi khó hiểu và vô lý. Ví dụ như các nội dung sau:

(*) Lưu ý 1: Lời hào thường viết chung về các vấn đề tốt xấu của đời người, không phân biệt giai đoạn tuổi tác, do đó có một số trường hợp hào ứng với lứa tuổi thiếu niên hoặc lão niên nhưng vẫn ghi là Thăng quan tiến chức chẳng hạn, thì cần hiểu đây là nội dung tương đồng, tương đương với Thi cử đỗ đạt nếu ứng vào tuổi thiếu niên.

(**) Lưu ý 2: Các nội dung lời quẻ, lời hào lấy từ Kinh dịch được viết mặc định cho nam giới, nên sẽ có các đoạn kiểu như: lấy được vợ hiền… thì cần hiểu với chủ mệnh là nữ giới thì sẽ tương đồng, tức là lấy được chồng giỏi.

(***) Lưu ý 3: Trong lời quẻ và lời hào có một số đoạn ghi là: nếu sinh vào tháng X, tháng Y thì… mặc dù đây không phải là tháng sinh của chủ mệnh. Thì cần hiểu, ở lời quẻ gốc trong Kinh Dịch được viết chung chung như vậy, tức là nếu chủ mệnh sinh vào tháng X, tháng Y đó thì sẽ tốt hơn bình thường. Quẻ xấu sẽ bớt xấu, mà quẻ tốt thì lại tốt hơn. Tháng ở đây là tính theo tháng âm lịch.

(****) Lưu ý 4: Những tuổi nạp giáp: tương tự như ở lưu ý 3 trên đây, những tuổi nạp giáp là những tuổi mà nếu sinh vào các năm đó thì quẻ sẽ tốt lên. Quẻ xấu sẽ bớt xấu, mà quẻ tốt thì lại tốt hơn.

(*****) Lưu ý 5: Mệnh hợp / mệnh không hợp: trong lời hào sẽ có các đoạn như vậy. Thường là cùng một hào cũng có thể phân ra hai trường hợp là mệnh hợp (cách) hoặc mệnh không hợp (cách), phụ thuộc vào đánh giá ngoại sinh của quẻ (mối quan hệ của quẻ với các yếu tố bên ngoài). Trường hợp với quẻ Tiên Thiên này là Mệnh hợp (cách). Như vậy ở phần lời hào của quẻ Tiên Thiên dưới đây chỉ cần đọc các nội dung thuộc Mệnh hợp. Với quẻ Hậu Thiên thì cũng đọc phần Mệnh hợp.



Giờ Ất Mùi (13-15h), ngày 12/8/2019 (Dương lịch)

  • Thuộc tính nội tại

    • Nhằm: Ngày 12 tháng 7 năm Kỷ Hợi (Âm Lịch)
    • Giờ Ất Mùi, ngày Tân Tị, tháng Nhâm Thân, năm Kỷ Hợi
    • Thuộc: Tiểu vận 8, đại vận 3, thuộc Hạ Nguyên
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (36), Thủy (87), Mộc (24), Hỏa (7), Thổ (34)
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (6), Dương (9)
    • Ngày Hoàng Đạo (Thiên Đức)
    • Ngày theo lịch Khổng Minh: là ngày Hảo Thương
    • Trực: Khai (Cát)
    • Tiết: Lập thu
    • Chu kỳ trăng: Trăng trương huyền tròn dần
    • Cát tinh: Thiên Đức
    • Hung tinh: Thổ Cấm
    • Đánh giá điểm nội tại của canh giờ này: 8.8 / 10 điểm
  • Quẻ Tiên Thiên (ứng với Tiền vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 8.7 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Ất Mùi ngày Ngày 12 tháng 7 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Phong Hỏa Gia Nhân
    • Lời quẻ: Quẻ chỉ vận thế thuận lợi, bình an, trong ngoài đoàn kết, gia đạo yên vui. Cơ hội để hoàn thành sự nghiệp, có thể đạt công thành danh toại. Tài vận tốt, nhiều cơ hội kinh doanh phát đạt, phúc lộc dồi dào. Xuất hành tốt. Thi cử dễ đậu. Kiện tụng nên hòa giải. Ốm đau chóng qua khỏi. Tình yêu thuận lợi, tìm được người ý hợp tâm đầu. Hôn nhân dễ thành lương duyên.Những tuổi nạp giáp: Kỷ: Mão, Sửu, Hợi; Tân: Mùi, Tị, Mão. Người gặp quẻ này lại sinh tháng 6 là đắc cách, số công danh phú quý.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 25 đến 33 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, biết tề gia, trị quốc. Hào chỉ sự tháo vát mọi việc. Quan chức có khả năng, được thăng tiến. Sĩ tử gặp thời, được trọng dụng. Nhà buôn kinh doanh phát đạt. Phụ nữ đảm đang. Mệnh hợp là người có đức hạnh, dựng được nghiệp nhà, giúp được việc nước, phúc lộc lâu bền. Mệnh không hợp cũng là người thiện, có đức, gia đình nền nếp, sống yên vui.
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 34 đến 39 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Nhị
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, nhiều cơ may thăng tiến. Sĩ tử được hỗ trợ trong học hành, thi cử. Người thường lập được nghiệp, phúc lộc dồi dào. Mệnh hợp là người có đức hạnh, có tài tề gia trị quốc, sự nghiệp vẻ vang. Mệnh không hợp là người được an nhàn, hạnh phúc. Nữ mệnh: đảm đang, giỏi nội trợ, nuôi dạy con cái, lợi chồng con, gia đạo.
      • Hào số 3 (Bình): ứng với từ 40 đến 48 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào bình, vừa tốt, vừa xấu. Tốt nếu biết nghiêm khắc răn đe trước. Xấu nếu buông thả cho sự đam mê, nhưng khắt khe quá thì hỏng việc. Mệnh hợp cách: người biết lo trước phòng sau, giữ được nghiệp nhà, gia phong nền nếp. Mệnh không hợp: người không biết phòng xa, thả lỏng ban đầu, khắt khe về sau, thiếu công bằng, thiên vị, khó thành nghiệp lớn, làm loạn gia, bại sản.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 1 đến 6 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tứ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho mọi người, nhiều cơ may thành đạt, thành danh, thăng tiến lớn, kinh doanh phát đạt. Mệnh hợp cách: Người có tài đức chấn hưng được việc nhà, việc nước, phúc lộc cao đầy. Mệnh không hợp cách: cũng giàu sang, an cư lạc nghiệp.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 7 đến 15 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Ngũ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, nhiều cơ may hiển đạt, thành danh, như có quý nhân phù trợ. Kinh doanh gặp tài vận, phát đạt, phúc lợi nhiều. Mệnh hợp là người có đức hạnh, khiêm nhường, cơ may tự đến, hiển đạt vinh hoa. Mệnh không hợp cũng là người có đức hạnh, có sự nghiệp hiển vinh.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 16 đến 24 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, quan chức có địa vị cao sang; sĩ tử thành danh, thăng tiến dễ; Người thường kinh doanh phát đạt, đắc lợi. Nữ mệnh là người hiền đức, đảm đang, có chồng cao sang. Mệnh hợp là người quyền cao, chức trọng, phúc lộc lâu bền. Mệnh không hợp cũng là người giàu sang có phúc lộc, cuộc sống an vui.
  • Quẻ Hậu Thiên (ứng với Hậu vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 6.5 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Ất Mùi ngày Ngày 12 tháng 7 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Hỏa Thiên Đại Hữu
    • Lời quẻ: Quẻ Đại Hữu chỉ thời vận thuận lợi, nhưng phải đề phòng suy thoái. Là thời cơ dễ toại nguyện, sự nghiệp dễ thành, danh lợi dễ đạt, nhưng chớ tự kiêu, tự mãn vì cái quá thuận lợi lại là nguyên nhân dễ dẫn đến thất bại. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt, là cơ hội để kiếm ra tiền, như có quý nhân phù trợ. Mọi việc như thi cử dễ đậu cao, kiện tụng tưởng thua sau lại thắng. Ốm nặng sẽ qua. Xuất hành tốt, dễ gặp bạn hiền, người hợp tác tốt. Hôn nhân thuận lợi, gia đình hạnh phúc. Những tuổi nạp giáp: Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn; Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ. Những người thuộc quẻ này, sinh tháng giêng là đắc cách, dễ thành đạt sự nghiệp.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Bình): ứng với từ 64 đến 72 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào bình. Ý lời hào, làm nên từ sức mình thì không lỗi. Hào không tốt, không xấu, do bản tính từng người quyết định. Mệnh hợp thì tài dù chưa dùng cũng kiên trì chịu đựng, chịu khó rèn luyện, trau dồi đức hạnh, chờ thời. Mệnh không hợp thì dễ mang tiếng xấu, dễ gặp gian nan, tai hoạ. Gặp kẻ lăng loàn không chịu xử nhũn, dễ bị vạ lây.
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 73 đến 81 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Nhị
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, chỉ thời cơ tốt, dễ thăng tiến, nhiều phúc lộc lợi cho người kinh doanh, thời cơ ví như chiếc xe lớn có thể chở nhiều người đi xa. Đối với người tài đức thì lập được công danh, người kém tài, không hợp mệnh thì cũng được giàu sang.
      • Hào số 3 (Cát): ứng với từ 82 đến 90 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho những việc tích cực, minh bạch, đúng danh vị. Mọi sự mập mờ, đổi trắng thay đen đều không thành. Người có tài đức, làm đúng cương vị đều dễ thành công, sĩ tử dễ đỗ đạt, kinh doanh phát đạt. Mệnh không hợp, dễ tham nhũng, kiêu ngạo đi đến bị kỷ luật, hình phạt.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 91 đến 99 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tứ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho những người khiêm tốn, biết kiên nhẫn, ít tranh giành, giữ đúng chức vị đang làm, nhà kinh doanh thận trọng. Xấu đối với những người mệnh không hợp, tính kiêu căng, hợm hĩnh, làm liều, thích tranh quyền, đoạt vị, tham làm không biết kiềm chế sẽ làm mồi cho tai hoạ.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 49 đến 54 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Ngũ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho những người mệnh hợp: vừa có uy vừa có tín, được mọi người kính phục, công danh sự nghiệp thăng tiến. Mệnh không hợp thì là người có uy nhưng không có tín, hoặc có tín không uy, công việc khó thành, mọi người khinh nhờn, dễ thất bại.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 55 đến 63 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho mọi công việc, như trời đất phù hộ. Người hợp mệnh thì sự nghiệp hiển vinh. Không hợp mệnh thì cũng là người có tín nhiệm, dễ giàu sang, được nhiều người tín nhiệm tại địa phương, kinh doanh phát đạt
  • ☯︎

    Giờ Quý Tị (9-11h), ngày 2/8/2019 (Dương lịch)

  • Thuộc tính nội tại

    • Nhằm: Ngày 2 tháng 6 năm Kỷ Hợi (Âm Lịch)
    • Tháng sinh (âm lịch) là tháng 7, nhưng thực tế ngày 2 tháng 7 vẫn đang ở tiết Đại thử, là tiết thuộc tháng 6, nên phải coi tháng sinh là tháng 6.
    • Giờ Quý Tị, ngày Tân Mùi, tháng Tân Mùi, năm Kỷ Hợi
    • Thuộc: Tiểu vận 8, đại vận 3, thuộc Hạ Nguyên
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (81), Thủy (29), Mộc (3), Hỏa (19), Thổ (75)
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (10), Dương (5)
    • Ngày Hoàng Đạo (Huyền Vũ)
    • Ngày theo lịch Khổng Minh: là ngày Bạch Hổ Đầu
    • Trực: Kiến (Cát)
    • Tiết: Đại thử
    • Chu kỳ trăng: Trăng non
    • Cát tinh: 
    • Hung tinh: 
    • Đánh giá điểm nội tại của canh giờ này: 8.3 / 10 điểm
  • Quẻ Tiên Thiên (ứng với Tiền vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 7.6 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Quý Tị ngày Ngày 2 tháng 6 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Lôi Thủy Giải
    • Lời quẻ: Quẻ Giải chỉ thời vận sẽ tốt dần lên, những khó khăn trở ngại không còn, thời gian để có cơ hội tốt không còn dài nữa, cần phải biết tranh thủ thời cơ chuẩn bị tốt để tiến hành công việc. Công danh sự nghiệp có nhiều cơ may thành đạt. Tài vận sắp đến, chuẩn bị kinh doanh là có lợi, nhưng phải đúng thời cơ. Đi xa thuận lợi. Thi cử sẽ thành đạt. Kiện tụng nên hòa giải thì hơn, cố ăn thua sẽ bất lợi vì không hợp thời. Bệnh tật nặng cũng khỏi dần. Tình yêu và hôn nhân trước gặp rắc rối, nay sẽ được cởi mở rõ ràng, thành hay không có thể dứt điểm. Những tuổi nạp giáp: Mậu, Dần,Thìn, Ngọ; Canh:Ngọ, Tuất, Thân. Người gặp quẻ này lại sinh vào tháng chạp là đắc cách, số dễ đạt phúc lộc công danh thành đạt. Sinh vào tháng 2 hay tháng 8 là những tháng có mưa sấm thuận lợi cho cây cỏ, cũng có nhiều thành đạt. Sinh từ tháng 9 đến tháng 11 thì kém hơn.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 28 đến 33 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Lục
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho mọi người (Hào âm có ứng: cương nhu tương ứng, như người tốt giúp nhau). Quan chức được giúp đỡ, dễ thăng tiến. Sĩ tử đỗ đạt, thành danh. Nhà buôn kinh doanh phát đạt. Mệnh hợp cách: Người nhu thuận được bậc quyền quý cương trực ủng hộ, đạt địa vị cao, phúc lộc nhiều. Mệnh không hợp cách: là người bình dị, được nhiều bạn bè giúp đỡ, có cuộc sống an lạc, không gặp gian nan.
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 34 đến 42 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Nhị
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt (như ý hào: dù trừ được giặc, được thưởng hậu cũng phải giữ đạo trung chính). Có lợi cho những người làm binh nghiệp, dễ lập công dẹp giặc an dân. Người thường có nhiều ruộng đất, tài sản. Kinh doanh phát đạt. Mệnh không hợp cách: Quan chức có địa vị cao, có tài đức, có công an dân, hưng quốc. Mệnh không hợp cách: cũng là người phong lưu ở địa phương, hiền thê thiếp
      • Hào số 3 (Hung): ứng với từ 1 đến 6 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tam
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, quan chức dễ bị kỷ luật truất giáng. Kẻ sĩ khó thành đạt, gặp vất vả gian truân. Người thường làm ăn vất vả. Dễ bị trộm cắp, kiện cáo, gièm pha. Mệnh hợp cách: Người nghèo mà tham lam, lộ liễu, trở thành giầu có như kẻ vừa mang vác vừa ngồi xe, dễ bị kẻ cướp dòm ngó, vừa mất của vừa hại người. Mệnh không hợp cách: kẻ gian trá, tham nhũng, ăn chơi sa đọa, chuốc vạ vào thân. Nữ mệnh là người đểnh đoảng, luông tuồng, kém việc nội trợ tề gia 
      • Hào số 4 (Hung): ứng với từ 7 đến 15 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tứ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu (Hào 4 âm không đúng vị, lại có hào ứng là hào 1 cũng không đúng vị, như kẻ tiểu nhân bám theo mình, như ngón chân cái). Quan chức dễ bị cấp dưới xúi giục làm càn, dễ bị kỉ luật truất giáng. Sĩ tử dễ bị lôi kéo vào thói ăn chơi sa đọa. Người thường dễ bị kiện tụng, trộm cắp. Mệnh hợp cách: người biết dứt bỏ kẻ gian tà, gần người tài đức, tạo dựng được sự nghiệp. Mệnh không hợp cách: Người hay giao du với nhưng phần tử xấu, sự nghiệp khó thành.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 16 đến 21 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Ngũ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt (như ý hào: có địa vị cao phải rời bỏ thói hư tật xấu của bọn tiểu nhân). Quan chức thanh liêm, phải biết theo lẽ phải, làm nên sự nghiệp. Kẻ sĩ lập được công danh. Người thường ốm đau khỏi bệnh, kinh doanh phát đạt. Mệnh hợp cách: người có địa vị cao, biết sử dụng hiền tài, có công hưng quốc an dân, phúc lộc cao dầy Mệnh không hợp cách: cũng là người có đức hạnh, nhiều phúc lộc.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 22 đến 27 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Lục
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho mọi người (như ý hào : bắn được con chim ác ví như người dẹp được giặc, làm cho dân được yên). Tuế vận: quan chức lập được công, được đề bạt, thăng tiến. Sĩ tử gặp thời, đỗ đạt cao, được trọng dụng. Người thường kinh doanh đắc lợi. Mệnh hợp cách: người thuộc tầng thượng lưu, có công dẹp loạn, an dân, phúc lộc lâu bền. Mệnh không hợp cách: cũng là người có địa vị cao sang, có phúc lộc.
  • Quẻ Hậu Thiên (ứng với Hậu vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 7.9 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Quý Tị ngày Ngày 2 tháng 6 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Phong Lôi Ích
    • Lời quẻ: Quẻ Ích chỉ thời vận rất tốt, mọi việc hanh thông, cơ hội làm ăn phát đạt, sự nghiệp nhiều cơ may thành đạt tốt. Tìm việc dễ toại nguyện, thi cử dễ đỗ đạt cao. Tài vận dồi dào là cơ hội kinh doanh phát đạt, tài lộc nhiều. Xuất hành thuận lợi. Kiện tụng dễ thắng. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý dễ thành lương duyên. Những tuổi nạp giáp: Canh: Tý, Dần, Thìn; Tân: Mùi, Tỵ, Mão. Người gặp quẻ này sinh vào tháng bảy là đắc cách, công danh và sự nghiệp hiển vinh, nhưng phải biết nắm lấy cơ hội không bỏ lỡ. Sinh vào tháng 2, tháng 6 cũng được số hợp thời cơ, nhiều phúc lộc.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 52 đến 60 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, thời cơ thuận lợi, nhiều cơ hội để tạo dựng sự nghiệp. Kẻ sĩ gặp thời, thi đậu, được sử dụng. Người thường kinh doanh đắc lợi. Kẻ không biết tận dụng vận tốt dễ bỏ lỡ thời cơ. Mệnh hợp: là người biết tận dụng thời cơ, dựa vào sức dân làm nên nghiệp lớn. Mệnh không hợp: cũng là người tạo dựng được sự nghiệp, có cuộc sống yên vui
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 61 đến 66 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Nhị
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, thời cơ trên thuận dưới hoà, nhiều người giúp đỡ dễ hoàn thành sự nghiệp. Là cơ hội tốt cho mọi người. Quan chức dễ thăng tiến, sĩ tử dễ thành danh, kinh doanh đắc lợi. Mệnh hợp: được mọi người yêu mến, giúp đỡ, tạo dựng được sự nghiệp. Mệnh không hợp: là người được tín nhiệm ở địa phương.
      • Hào số 3 (Cát): ứng với từ 67 đến 72 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tam
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho binh nghiệp, dễ thành công, thành danh, tạo dựng sự nghiệp. Người thường kinh doanh phát đạt. Số xấu dễ bị kiện tụng, tai hoạ. Mệnh hợp: người làm việc nước, nhà binh, nhưng hết lòng vì dân, có phúc lộc cao dầy. Mệnh không hợp: người có công dẹp loạn yên dân, chịu nhiều gian nan, vất vả, nhưng sau an lạc.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 73 đến 78 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tứ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt. Làm điều ích quốc lợi dân, lại được tin dùng, thì dù khó như việc dời non cũng làm được. Quan chức được tín nhiệm, dễ thăng tiến. Kẻ sĩ gặp thời được tin dùng. Người thường tu tạo được nhà cửa, thoát được kiện tụng. Mệnh hợp: người có công lớn, liêm chính công minh, trên dưới đều phục, có phúc lộc cao dầy. Mệnh không hợp: cũng là người có công làm sáng nghiệp nước, được mọi người kính phục.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 79 đến 87 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Ngũ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt (ý hào đã làm ơn cho người thì đừng hỏi người sẽ lấy lòng thành đền ơn đức của ta). Gặp được cấp lãnh đạo sáng suốt được đắc dụng. Sĩ tử dễ thành danh, thành công. Người thường gặp vận may, được người giúp đỡ. Mệnh hợp: người có công với nước với dân, phúc lộc cao dầy. Mệnh không hợp: cũng là người có lòng nhân, hay giúp đỡ kẻ khác.
      • Hào số 6 (Hung): ứng với từ 43 đến 51 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, hào của bọn tham quan ô lại. Kẻ sĩ háo danh, vụ lợi. Người thường ham tiền bạc nghĩa. Cuối cùng dễ bị kỷ luật, truất giáng, sai thải, kiện tụng. Mệnh hợp: kẻ chỉ biết mưu cầu danh lợi, không có mục đích chính đáng, bị mọi người khinh rẻ. Mệnh không hợp: kẻ gian trá, ích mình hại người, bất chấp đạo gặp gian nan, khốn quẫn.
  • ☯︎

    Giờ Mậu Tuất (19-21h), ngày 2/8/2019 (Dương lịch)

  • Thuộc tính nội tại

    • Nhằm: Ngày 2 tháng 6 năm Kỷ Hợi (Âm Lịch)
    • Tháng sinh (âm lịch) là tháng 7, nhưng thực tế ngày 2 tháng 7 vẫn đang ở tiết Đại thử, là tiết thuộc tháng 6, nên phải coi tháng sinh là tháng 6.
    • Giờ Mậu Tuất, ngày Tân Mùi, tháng Tân Mùi, năm Kỷ Hợi
    • Thuộc: Tiểu vận 8, đại vận 3, thuộc Hạ Nguyên
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (81), Thủy (10), Mộc (3), Hỏa (12), Thổ (144)
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (11), Dương (4)
    • Ngày Hoàng Đạo (Huyền Vũ)
    • Ngày theo lịch Khổng Minh: là ngày Bạch Hổ Đầu
    • Trực: Kiến (Cát)
    • Tiết: Đại thử
    • Chu kỳ trăng: Trăng non
    • Cát tinh: 
    • Hung tinh: 
    • Đánh giá điểm nội tại của canh giờ này: 8.8 / 10 điểm
  • Quẻ Tiên Thiên (ứng với Tiền vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 7.3 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Mậu Tuất ngày Ngày 2 tháng 6 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Thủy Trạch Tiết
    • Lời quẻ: Quẻ Tiết cho biết vận thế tốt đối với những người biết tự điều tiết, không lợi cho những ai chủ quan nóng vội, không biết tự lượng sức mình. Biết điều tiết đúng mức cho hợp khả năng, cho trong ấm ngoài êm, thì công danh sự nghiệp sau một thời gian sẽ thành công rực rỡ, tài lộc có nhiều. Điều tiết không đúng, dè dặt thái quá, khắc khổ thái quá, dễ làm mất lòng tin dẫn đến hỏng việc, tài lộc trung bình. Mọi việc kiên trì thì giải quyết thuận lợi, nôn nóng khó xong, ốm đau hay dai dẳng. Hôn nhân chưa thuận lợi nhưng sau bền chặt. Những tuổi nạp giáp: Đinh: Tỵ, Mão, Sửu; Mậu: Thân, Tuất, Tý. Người có quẻ này lại sinh tháng 11 là đắc cách, có nhiều cơ may về đường công danh sự nghiệp.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 22 đến 30 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, như ý hào, biết tự giữ mình nên không phạm lỗi. Quan chức giữ được chức vị, sĩ tử thành danh. Người thường nên an phận thì hơn, không nên cạnh tranh để tránh tai hại. Mệnh hợp là người có học rộng biết nhiều, tinh thông lẽ biến hoá, giữ được nước, yên được nhà. Mệnh không hợp là người cẩn thận không thích đua tranh, giữ được lộc nhà.
      • Hào số 2 (Hung): ứng với từ 31 đến 39 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Nhị
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, để mất thời cơ nên khó thành đạt, như người không dám ra khỏi cổng là hung. Mệnh hợp là người có tài nhưng khkông biết nắm lấy thời cơ, không làm nên công trạng. Mệnh không hợp là kẻ quê mùa, kém hiểu biết thời cuộc, bảo thủ, giơ mình, không đạt được phúc lộc.
      • Hào số 3 (Hung): ứng với từ 40 đến 45 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tam
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, tượng trưng cho sự lãng phí, xa hoa, không biết giữ chừng mực thì chuốc lo âu. Quan chức tham lam, xa phí. Sĩ tử ăn chơi, hám lợi. Người thường tiêu xài phá sản. Mệnh hợp là người có địa vị cao sang mà chỉ biết ăn chơi, làm hao sức tốn của người khác. Mệnh không hợp là người hay làm quá chức phận mình, tham ô trục lợi, tự chuốc lấy lo âu, phiền não.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 1 đến 6 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tứ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt như lời hào, tốt cho mọi người. Là quan chức liêm khiết, tiết độ, sống theo pháp luật. Người thường tiết kiệm, giữ được phúc lộc, có cuộc sống yên vui. Mệnh hợp là người gương mẫu, không xa hoa, thành đạt cao, phúc lộc lâu bền. Mệnh không hợp là người biết cư xử, có cuộc sống an lạc, gia đình đoàn kết yên vui.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 7 đến 15 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Ngũ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, có tiết độ, thái độ đúng đắn, mọi người khâm phục. Mệnh hợp là người biết sửa sang, được mọi người yêu mến, nổi danh một thời. Mệnh không hợp cũng là người sống có chừng mực, không xa hoa.
      • Hào số 6 (Hung): ứng với từ 16 đến 21 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Lục
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, tiết độ mà thái quá thành xấu, như điều tốt mà làm quá đáng sẽ trở thành điều xấu. Mệnh hợp là người liêm khiết, cần kiệm gương mẫu, ít người noi theo được. Mệnh không hợp là người biển lận, keo kiệt, quá chi li, không hợp nhân tình, bị mọi người xa lánh, phải hối hận về nhiều việc. Quan chức quá nhỏ nhen, thu vén cá nhân, ít người muốn gần. Sĩ tử cố chấp, lặt vặt, ít người giúp đỡ. Người thường keo kiệt, tham lam, thọ yểu.
  • Quẻ Hậu Thiên (ứng với Hậu vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 6.7 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Mậu Tuất ngày Ngày 2 tháng 6 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Thuần Đoài
    • Lời quẻ: Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ. Nhưng tuổi nạp giáp: Đinh: Tị, Mão, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi. Lại sinh vào tháng 10 là đắc cách, dễ thành đạt đường công danh, tài lộc nhiều. Có nhiều cơ may.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 46 đến 54 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, mang tính hòa thuận, đoàn kết, vừa lòng mọi người. Mệnh hợp là người hiểu biết, có danh vọng và phúc lộc dồi dào. Mệnh không hợp cũng là người có danh vọng và tài sản, có cuộc sống an vui.
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 55 đến 63 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Nhị
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho mọi việc. Có tính đoàn kết, hạnh phúc yên vui. Thành công trong công việc. Dễ thăng tiến. Kinh doanh phát đạt. Gia đình hạnh phúc. Mệnh hợp là người có danh vọng, có công lớn. Mệnh không hợp cũng là người kết giao rộng rãi, có cuộc sống vui.
      • Hào số 3 (Hung): ứng với từ 64 đến 69 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tam
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, mang tính xu nịnh để vừa lòng người khác, không ai ưa, dễ thất bại trong công việc. Mệnh hợp là người thích giao tiếp nhưng giảo hoạt, không làm nên việc lớn. Mệnh không hợp là kẻ xu nịnh, a dua, bợ đỡ, bị người đời khinh ghét.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 70 đến 78 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tứ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, vì hào này là dương cương khắc chính”, từ bỏ kẻ tiểu nhân ở ngôi cao là Hào lục tam. Dễ lập công nhưng phải lao tâm khổ tứ. Dễ thăng tiến. Kinh doanh có lợi tuy vất vả. Mệnh hợp là người biết bỏ tà theo chính, giữ được phúc lộc. Mệnh không hợp là người ba phải, luôn luôn phải lo nghĩ, nhưng cũng được yên vui.
      • Hào số 5 (Hung): ứng với từ 79 đến 87 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Ngũ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, hào của những người hay tin nhảm làm giảm lòng trung tín của chính mình, quan chức bị gièm pha, sĩ tử bị chê trách, hỏng thi, người thường buôn bán bị lừa, bị trộm cướp do cả tin. Mệnh hợp là người có quyền chức mà dùng người không đúng, để mang tiếng, tuy không hại gì đến phúc lộc. Mệnh không hợp là kẻ không phân biệt chính tà, đặt lòng tin không đúng chỗ, dễ chuốc tai vạ vào thân.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 88 đến 93 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Lục
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, hào này là ”âm nhu” ở ngôi cao nhất, thế sắp biến, nên chuyên làm vui lòng người. Quan chức dễ thăng lên bậc cao sang, sĩ tử được đề cử, thăng tiến, người thường cũng có cuộc sống yên vui, hòa thuận với mọi người. Mệnh hợp là người sống hòa thuận, yên vui phúc lộc dồi dào. Mệnh không hợp là kẻ xu nịnh, không làm nên công trạng gì hoặc là người bị tật ở mắt.
  • ☯︎

    Giờ Bính Thân (15-17h), ngày 2/8/2019 (Dương lịch)

  • Thuộc tính nội tại

    • Nhằm: Ngày 2 tháng 6 năm Kỷ Hợi (Âm Lịch)
    • Tháng sinh (âm lịch) là tháng 7, nhưng thực tế ngày 2 tháng 7 vẫn đang ở tiết Đại thử, là tiết thuộc tháng 6, nên phải coi tháng sinh là tháng 6.
    • Giờ Bính Thân, ngày Tân Mùi, tháng Tân Mùi, năm Kỷ Hợi
    • Thuộc: Tiểu vận 8, đại vận 3, thuộc Hạ Nguyên
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (70), Thủy (12), Mộc (3), Hỏa (33), Thổ (82)
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (9), Dương (6)
    • Ngày Hoàng Đạo (Huyền Vũ)
    • Ngày theo lịch Khổng Minh: là ngày Bạch Hổ Đầu
    • Trực: Kiến (Cát)
    • Tiết: Đại thử
    • Chu kỳ trăng: Trăng non
    • Cát tinh: 
    • Hung tinh: 
    • Đánh giá điểm nội tại của canh giờ này: 8.3 / 10 điểm
  • Quẻ Tiên Thiên (ứng với Tiền vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 7.8 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Bính Thân ngày Ngày 2 tháng 6 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Hỏa Phong Đỉnh
    • Lời quẻ: Quẻ Đỉnh chỉ thời vận tốt, mọi việc hanh thông, cơ hội vững vàng. Trước mắt có thể chưa thuận lợi nhưng tương lai có nhiều cơ hội tốt, có quý nhân phò trợ. Công danh sự nghiệp thành đạt nhất là tìm được bạn đồng hành hoặc tìm được người đỡ đầu có thế lực. Thời vận khá, lương thực dồi dào, kinh doanh phát đạt. Sĩ tử dễ đỗ cao, tìm việc dễ, xuất hành tốt. Bệnh tật nên tìm thầy, thuốc cẩn thận. Kiện tụng dây dưa nhưng cuối cùng sẽ thắng. Tình yêu khó khăn lúc đầu, sau thuận lợi. Hôn nhân dễ thành lương duyên. Những tuổi nạp giáp: Tân: Sửu, Dậu, Hợi; Kỷ: Dậu, Mùi, Tị. Người có quẻ này sinh tháng 12 là đắc cách, sự nghiệp hiển vinh, phúc lộc dồi dào.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 1 đến 6 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Lục
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho dân thường, có sự cải tiến dân được nhờ, như người lật chiếc đỉnh lên để lau chùi trước khi nấu nướng. Gặp vận may, dễ kiếm việc làm, dễ có tài lộc, mọi việc dễ dàng. Công chức khó thăng tiến nhưng cũng có tài lộc. Mệnh hợp: người biết cải tiến công việc, thay cũ đổi mới, lợi cho dân, phúc lộc lâu bền. Mệnh không hợp: người có trí, trước khó khăn, gian khổ, sau gặp vận may thành đạt, có phúc lộc, vợ nhỏ con riêng.
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 7 đến 15 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Nhị
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt (vì hào 2 dương cương), nhưng có kẻ gièm pha, ghen ghét, cần đề phòng (vì hào 1 âm bất chính, coi như kẻ tiểu nhân làm hại người). Quan chức, sĩ tử cần đề phòng bất trắc, bị quấy nhiễu, nhà buôn đắc lợi nhưng đề phòng kẻ gian. Mệnh hợp: là những người có tài đức, bao giờ cũng có kẻ ghen ghét, nhưng đều là thuộc nguyên khí quốc gia, nên cần đề phòng. Mệnh không hợp: là người có chức vụ, địa vị xã hội, nhưng bị lắm kẻ gièm pha, chê trách.
      • Hào số 3 (Hung): ứng với từ 16 đến 24 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu lúc trẻ (như chiếc đồng bị rơi tai, đựng mỡ nhưng không ăn được) chỉ kẻ vô dụng bất tài. Nhưng về già khá hơn. Mệnh hợp: người lúc trẻ vất vả, về già khá hơn. Mệnh không hợp: người có tật, ham lợi, số gian khổ .
      • Hào số 4 (Hung): ứng với từ 25 đến 33 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tứ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, bị truất giáng, kỷ luật, ốm đau. Người không có tài đức, tài nhỏ mà chí to. Quan chức khó thăng tiến. Sĩ tử khó thành đạt. Kinh doanh bất lợi, thất thoát, ốm đau. Mệnh hợp: người có quyền chức nhưng không biết dùng người, làm hỏng việc lớn, bị phạm hình pháp. Mệnh không hợp: người thủy chung bất nhất, thiếu tài đức, tự chuốc lấy tai vạ.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 34 đến 39 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Ngũ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, gặp thời. Công chức, cán bộ dễ thăng tiến. Sĩ tử toại chí, toại nguyện, hiển vinh. Nhà buôn nhiều phúc lợi, kinh doanh phát đạt. Người thường có cuộc sống yên vui. Mệnh hợp: là người có tài, đức, có địa vị cao, khiêm tốn, cúi mình cầu người, được nhiều người ủng hộ, giúp đỡ, phúc lộc cao dầy. Mệnh không hợp: cũng là người tài đức, có nhiều công lao, nhiều phúc lộc.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 40 đến 48 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt (hào 6 âm vị nhưng là hào dương: âm dương tương dữ, như chiếc đỉnh vòng ngọc). Quan chức đạt danh vị cao sang, có tài đức. Sĩ tử đỗ cao, được trọng dụng toại nguyện. Kinh doanh có nhiều phúc lộc. Người thường gặp may. Mệnh hợp: là bậc quân tử, tài cao, đức trọng. Các mệnh phụ đức hạnh, tháo vát. Mệnh không hợp: là người ẩn danh, dấu tiếng, nhưng phúc lộc nhiều
  • Quẻ Hậu Thiên (ứng với Hậu vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 6.7 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Bính Thân ngày Ngày 2 tháng 6 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Thiên Hỏa Đồng Nhân
    • Lời quẻ: Quẻ chỉ thời vận tốt, đang được tín nhiệm, là người có tên tuổi, cơ hội dễ hoàn thành sự nghiệp. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt. Đi xa bình yên. Thi cử gặp thời dễ đỗ cao, tìm việc dễ toại nguyện. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người tâm đầu ý hợp. Những tuổi nạp giáp: Kỷ:Mão, Sửu, Hợi; Giáp hoặc Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất. Người gặp quẻ này, lại sinh đúng tháng giêng là đắc cách, công danh sự nghiệp dễ thành đạt.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 49 đến 57 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, như người biết kết thân với người ngoài là tốt. Cơ hội dễ thăng tiến. Sĩ tử thi đậu tìm được việc làm. Người tu tạo được nhà cửa, kinh doanh phát đạt. Mệnh hợp cách là người có lòng độ lượng, biết dùng người ngoài, công bằng vô tư. Mệnh không hợp cách là người tha phương, buôn bán xa, phải kết thân với người ngoài để làm ăn.
      • Hào số 2 (Bình): ứng với từ 58 đến 63 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Nhị
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào bình, chỉ làm việc nhỏ, vì hay cảm tình, thiên vị với họ hàng, người quen, phúc lộc nhỏ. Mệnh hợp là những người có quyền chức nhưng tính tình thiên vị, cầu cạnh cả những thuộc hạ của cấp trên, người hay bè phái. Mệnh không hợp là những người phải nương nhờ họ mạc, người quen, người sống tha phương.
      • Hào số 3 (Hung): ứng với từ 64 đến 72 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, nhiều gian nan vì hành động không lượng sức mình, không nắm được thời cuộc nên dễ bị gièm pha, cạnh tranh, lừa lọc. Người hợp mệnh: chí hướng bất định, hành động bất thường, tự chuốc lấy lo âu, thất bại. Người không hợp mệnh: kẻ phóng đãng, ăn chơi lêu lổng.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 73 đến 81 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tứ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, biết thời cơ, biết lựa sức, giữ được cơ nghiệp. Mệnh hợp là người biết tiến lui, biết lấy nhu thắng cương, làm nên sự nghiệp, số phú quý, giàu sang. Mệnh không hợp cũng là người có chừng mực, có cân nhắc, được tín nhiệm tin dùng.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 82 đến 90 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Ngũ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, trước khó sau dễ. Riêng kinh doanh khó lường, lúc được, lúc mất. Mệnh hợp: là người có tài đức, phát về binh nghiệp, có vị trí cao, phúc lộc nhiều. Mệnh không hợp là người gặp nhiều gian nan, vất vả, khó thành đạt.
      • Hào số 6 (Bình): ứng với từ 91 đến 99 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào bình, vô thưởng vô phạt, không phải hối tiếc. Mệnh hợp là người có phúc lộc, đạt được ý nguyện, chức sắc tỉnh lẻ, nơi xa đô thành. Mệnh không hợp là người không toại chí, sĩ tử long đong không gặp may, phúc lộc tầm thường.
  • ☯︎

    Giờ Ất Tị (9-11h), ngày 3/8/2019 (Dương lịch)

  • Thuộc tính nội tại

    • Nhằm: Ngày 3 tháng 6 năm Kỷ Hợi (Âm Lịch)
    • Tháng sinh (âm lịch) là tháng 7, nhưng thực tế ngày 3 tháng 7 vẫn đang ở tiết Đại thử, là tiết thuộc tháng 6, nên phải coi tháng sinh là tháng 6.
    • Giờ Ất Tị, ngày Nhâm Thân, tháng Tân Mùi, năm Kỷ Hợi
    • Thuộc: Tiểu vận 8, đại vận 3, thuộc Hạ Nguyên
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (9), Thủy (72), Mộc (91), Hỏa (0), Thổ (7)
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (6), Dương (9)
    • Ngày Hoàng Đạo (Tư Mệnh)
    • Ngày theo lịch Khổng Minh: là ngày Bạch Hổ Kiếp
    • Trực: Trừ (Bình)
    • Tiết: Đại thử
    • Chu kỳ trăng: Trăng non
    • Cát tinh: Thiên Quan
    • Hung tinh: 
    • Đánh giá điểm nội tại của canh giờ này: 7.8 / 10 điểm
  • Quẻ Tiên Thiên (ứng với Tiền vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 8.4 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Ất Tị ngày Ngày 3 tháng 6 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Phong Hỏa Gia Nhân
    • Lời quẻ: Quẻ chỉ vận thế thuận lợi, bình an, trong ngoài đoàn kết, gia đạo yên vui. Cơ hội để hoàn thành sự nghiệp, có thể đạt công thành danh toại. Tài vận tốt, nhiều cơ hội kinh doanh phát đạt, phúc lộc dồi dào. Xuất hành tốt. Thi cử dễ đậu. Kiện tụng nên hòa giải. Ốm đau chóng qua khỏi. Tình yêu thuận lợi, tìm được người ý hợp tâm đầu. Hôn nhân dễ thành lương duyên.Những tuổi nạp giáp: Kỷ: Mão, Sửu, Hợi; Tân: Mùi, Tị, Mão. Người gặp quẻ này lại sinh tháng 6 là đắc cách, số công danh phú quý.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 25 đến 33 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, biết tề gia, trị quốc. Hào chỉ sự tháo vát mọi việc. Quan chức có khả năng, được thăng tiến. Sĩ tử gặp thời, được trọng dụng. Nhà buôn kinh doanh phát đạt. Phụ nữ đảm đang. Mệnh hợp là người có đức hạnh, dựng được nghiệp nhà, giúp được việc nước, phúc lộc lâu bền. Mệnh không hợp cũng là người thiện, có đức, gia đình nền nếp, sống yên vui.
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 34 đến 39 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Nhị
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, nhiều cơ may thăng tiến. Sĩ tử được hỗ trợ trong học hành, thi cử. Người thường lập được nghiệp, phúc lộc dồi dào. Mệnh hợp là người có đức hạnh, có tài tề gia trị quốc, sự nghiệp vẻ vang. Mệnh không hợp là người được an nhàn, hạnh phúc. Nữ mệnh: đảm đang, giỏi nội trợ, nuôi dạy con cái, lợi chồng con, gia đạo.
      • Hào số 3 (Bình): ứng với từ 40 đến 48 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào bình, vừa tốt, vừa xấu. Tốt nếu biết nghiêm khắc răn đe trước. Xấu nếu buông thả cho sự đam mê, nhưng khắt khe quá thì hỏng việc. Mệnh hợp cách: người biết lo trước phòng sau, giữ được nghiệp nhà, gia phong nền nếp. Mệnh không hợp: người không biết phòng xa, thả lỏng ban đầu, khắt khe về sau, thiếu công bằng, thiên vị, khó thành nghiệp lớn, làm loạn gia, bại sản.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 1 đến 6 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tứ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho mọi người, nhiều cơ may thành đạt, thành danh, thăng tiến lớn, kinh doanh phát đạt. Mệnh hợp cách: Người có tài đức chấn hưng được việc nhà, việc nước, phúc lộc cao đầy. Mệnh không hợp cách: cũng giàu sang, an cư lạc nghiệp.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 7 đến 15 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Ngũ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, nhiều cơ may hiển đạt, thành danh, như có quý nhân phù trợ. Kinh doanh gặp tài vận, phát đạt, phúc lợi nhiều. Mệnh hợp là người có đức hạnh, khiêm nhường, cơ may tự đến, hiển đạt vinh hoa. Mệnh không hợp cũng là người có đức hạnh, có sự nghiệp hiển vinh.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 16 đến 24 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, quan chức có địa vị cao sang; sĩ tử thành danh, thăng tiến dễ; Người thường kinh doanh phát đạt, đắc lợi. Nữ mệnh là người hiền đức, đảm đang, có chồng cao sang. Mệnh hợp là người quyền cao, chức trọng, phúc lộc lâu bền. Mệnh không hợp cũng là người giàu sang có phúc lộc, cuộc sống an vui.
  • Quẻ Hậu Thiên (ứng với Hậu vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 6.2 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Ất Tị ngày Ngày 3 tháng 6 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Hỏa Thiên Đại Hữu
    • Lời quẻ: Quẻ Đại Hữu chỉ thời vận thuận lợi, nhưng phải đề phòng suy thoái. Là thời cơ dễ toại nguyện, sự nghiệp dễ thành, danh lợi dễ đạt, nhưng chớ tự kiêu, tự mãn vì cái quá thuận lợi lại là nguyên nhân dễ dẫn đến thất bại. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt, là cơ hội để kiếm ra tiền, như có quý nhân phù trợ. Mọi việc như thi cử dễ đậu cao, kiện tụng tưởng thua sau lại thắng. Ốm nặng sẽ qua. Xuất hành tốt, dễ gặp bạn hiền, người hợp tác tốt. Hôn nhân thuận lợi, gia đình hạnh phúc. Những tuổi nạp giáp: Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn; Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ. Những người thuộc quẻ này, sinh tháng giêng là đắc cách, dễ thành đạt sự nghiệp.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Bình): ứng với từ 64 đến 72 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào bình. Ý lời hào, làm nên từ sức mình thì không lỗi. Hào không tốt, không xấu, do bản tính từng người quyết định. Mệnh hợp thì tài dù chưa dùng cũng kiên trì chịu đựng, chịu khó rèn luyện, trau dồi đức hạnh, chờ thời. Mệnh không hợp thì dễ mang tiếng xấu, dễ gặp gian nan, tai hoạ. Gặp kẻ lăng loàn không chịu xử nhũn, dễ bị vạ lây.
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 73 đến 81 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Nhị
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, chỉ thời cơ tốt, dễ thăng tiến, nhiều phúc lộc lợi cho người kinh doanh, thời cơ ví như chiếc xe lớn có thể chở nhiều người đi xa. Đối với người tài đức thì lập được công danh, người kém tài, không hợp mệnh thì cũng được giàu sang.
      • Hào số 3 (Cát): ứng với từ 82 đến 90 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho những việc tích cực, minh bạch, đúng danh vị. Mọi sự mập mờ, đổi trắng thay đen đều không thành. Người có tài đức, làm đúng cương vị đều dễ thành công, sĩ tử dễ đỗ đạt, kinh doanh phát đạt. Mệnh không hợp, dễ tham nhũng, kiêu ngạo đi đến bị kỷ luật, hình phạt.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 91 đến 99 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tứ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho những người khiêm tốn, biết kiên nhẫn, ít tranh giành, giữ đúng chức vị đang làm, nhà kinh doanh thận trọng. Xấu đối với những người mệnh không hợp, tính kiêu căng, hợm hĩnh, làm liều, thích tranh quyền, đoạt vị, tham làm không biết kiềm chế sẽ làm mồi cho tai hoạ.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 49 đến 54 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Ngũ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho những người mệnh hợp: vừa có uy vừa có tín, được mọi người kính phục, công danh sự nghiệp thăng tiến. Mệnh không hợp thì là người có uy nhưng không có tín, hoặc có tín không uy, công việc khó thành, mọi người khinh nhờn, dễ thất bại.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 55 đến 63 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho mọi công việc, như trời đất phù hộ. Người hợp mệnh thì sự nghiệp hiển vinh. Không hợp mệnh thì cũng là người có tín nhiệm, dễ giàu sang, được nhiều người tín nhiệm tại địa phương, kinh doanh phát đạt
  • ☯︎

    Giờ Nhâm Thân (15-17h), ngày 5/8/2019 (Dương lịch)

  • Thuộc tính nội tại

    • Nhằm: Ngày 5 tháng 6 năm Kỷ Hợi (Âm Lịch)
    • Tháng sinh (âm lịch) là tháng 7, nhưng thực tế ngày 5 tháng 7 vẫn đang ở tiết Đại thử, là tiết thuộc tháng 6, nên phải coi tháng sinh là tháng 6.
    • Giờ Nhâm Thân, ngày Giáp Tuất, tháng Tân Mùi, năm Kỷ Hợi
    • Thuộc: Tiểu vận 8, đại vận 3, thuộc Hạ Nguyên
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (63), Thủy (39), Mộc (62), Hỏa (3), Thổ (39)
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (7), Dương (8)
    • Ngày Hoàng Đạo (Thanh Long)
    • Ngày theo lịch Khổng Minh: là ngày Huyền Vũ
    • Trực: Bình (Cát)
    • Tiết: Đại thử
    • Chu kỳ trăng: Trăng non
    • Cát tinh: Thiên Quý
    • Hung tinh: Tiểu Hao
    • Đánh giá điểm nội tại của canh giờ này: 8.1 / 10 điểm
  • Quẻ Tiên Thiên (ứng với Tiền vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 7.5 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Nhâm Thân ngày Ngày 5 tháng 6 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Sơn Thiên Đại Súc
    • Lời quẻ: Quẻ cho biết vận thế sắp đến thời kỳ thuận lợi, nhưng còn phải giữ gìn tránh nơi nguy hiểm. Công danh sự nghiệp chờ một thời gian ngắn nữa sẽ thành đạt. Tài vận sắp đến, hành động thận trọng sẽ thành công rực rỡ. Chức vụ và nghề nghiệp phải một thời gian nữa mới đạt nguyện vọng. Mọi việc phải bình tĩnh, nóng vội sẽ hỏng. Tình yêu, hôn nhân lúc đầu gặp khó khăn nhưng sau thuận lợi. Xuất hành trước mắt chưa nên. Bệnh tật, đau nặng sau qua khỏi. Những tuổi nạp giáp: Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn; Bính: Tuất, Tý, Dần.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Hung): ứng với từ 22 đến 30 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, chưa phải thời, không nên hành động, mọi thi thố đều bất lợi, nên đứng lại thì tốt hơn. Mệnh hợp là người biết tuỳ thời, giữ được phúc lộc. Mệnh không hợp là người thủ cựu không làm được gì cũng không để mất gì. Kẻ không biết thời thế làm càn dễ bị thất bại.
      • Hào số 2 (Hung): ứng với từ 31 đến 39 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Nhị
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, chỉ thời vận xấu, lắm thị phi, gièm pha, tai bay vạ gió, nên đình chỉ mọi việc. Mệnh hợp là người biết thời thế bất lợi, chủ động rút lui. Mệnh không hợp là kẻ lười nhác, lêu lổng, vô dụng.
      • Hào số 3 (Cát): ứng với từ 40 đến 48 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho những người làm công việc hậu cần, kinh doanh vận tải. Sĩ tử dù gian nan nhưng vẫn bền chí. Hào xấu cho những người không biết lo xa, dễ lâm vào đường cùng. Mệnh hợp dễ phát về đường binh nghiệp, có tài đức làm việc lớn. Mệnh không hợp là những kẻ bóc ngắn cắn dài, không biết phòng xưa, hậu vận xấu.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 1 đến 6 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tứ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, như người biết ngăn điều ác từ đầu. Nhiều cơ may thành đạt, đỗ đạt cao, thăng tiến, kinh doanh phát đạt. Mệnh hợp: thường là nhà giáo, nghề y, người đỗ đạt cao, được trọng vọng. Mệnh không hợp: thì là người tầm thường, phải nhờ vả người khác mới có công ăn việc làm.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 7 đến 12 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Ngũ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho mọi việc, như người đã biết ngăn ngừa điều ác tận gốc. Mệnh hợp là những người có tài đức lớn, lập được công to. Mệnh không hợp cũng là những người có uy lực ở một địa phương.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 13 đến 21 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, nhiều cơ may thăng tiến trong công tác, trong thi cử, kinh doanh. Dễ tìm kiếm việc làm, nhiều tin vui. Mệnh hợp là người có công trạng lớn, phúc lộc dồi dào. Mệnh không hợp cũng có chí lớn công to, nhưng nhiều tai vạ.
  • Quẻ Hậu Thiên (ứng với Hậu vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 6.7 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Nhâm Thân ngày Ngày 5 tháng 6 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Thiên Hỏa Đồng Nhân
    • Lời quẻ: Quẻ chỉ thời vận tốt, đang được tín nhiệm, là người có tên tuổi, cơ hội dễ hoàn thành sự nghiệp. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt. Đi xa bình yên. Thi cử gặp thời dễ đỗ cao, tìm việc dễ toại nguyện. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người tâm đầu ý hợp. Những tuổi nạp giáp: Kỷ:Mão, Sửu, Hợi; Giáp hoặc Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất. Người gặp quẻ này, lại sinh đúng tháng giêng là đắc cách, công danh sự nghiệp dễ thành đạt.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 49 đến 57 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, như người biết kết thân với người ngoài là tốt. Cơ hội dễ thăng tiến. Sĩ tử thi đậu tìm được việc làm. Người tu tạo được nhà cửa, kinh doanh phát đạt. Mệnh hợp cách là người có lòng độ lượng, biết dùng người ngoài, công bằng vô tư. Mệnh không hợp cách là người tha phương, buôn bán xa, phải kết thân với người ngoài để làm ăn.
      • Hào số 2 (Bình): ứng với từ 58 đến 63 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Nhị
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào bình, chỉ làm việc nhỏ, vì hay cảm tình, thiên vị với họ hàng, người quen, phúc lộc nhỏ. Mệnh hợp là những người có quyền chức nhưng tính tình thiên vị, cầu cạnh cả những thuộc hạ của cấp trên, người hay bè phái. Mệnh không hợp là những người phải nương nhờ họ mạc, người quen, người sống tha phương.
      • Hào số 3 (Hung): ứng với từ 64 đến 72 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, nhiều gian nan vì hành động không lượng sức mình, không nắm được thời cuộc nên dễ bị gièm pha, cạnh tranh, lừa lọc. Người hợp mệnh: chí hướng bất định, hành động bất thường, tự chuốc lấy lo âu, thất bại. Người không hợp mệnh: kẻ phóng đãng, ăn chơi lêu lổng.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 73 đến 81 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tứ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, biết thời cơ, biết lựa sức, giữ được cơ nghiệp. Mệnh hợp là người biết tiến lui, biết lấy nhu thắng cương, làm nên sự nghiệp, số phú quý, giàu sang. Mệnh không hợp cũng là người có chừng mực, có cân nhắc, được tín nhiệm tin dùng.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 82 đến 90 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Ngũ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, trước khó sau dễ. Riêng kinh doanh khó lường, lúc được, lúc mất. Mệnh hợp: là người có tài đức, phát về binh nghiệp, có vị trí cao, phúc lộc nhiều. Mệnh không hợp là người gặp nhiều gian nan, vất vả, khó thành đạt.
      • Hào số 6 (Bình): ứng với từ 91 đến 99 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào bình, vô thưởng vô phạt, không phải hối tiếc. Mệnh hợp là người có phúc lộc, đạt được ý nguyện, chức sắc tỉnh lẻ, nơi xa đô thành. Mệnh không hợp là người không toại chí, sĩ tử long đong không gặp may, phúc lộc tầm thường.
  • ☯︎

    Giờ Quý Mão (5-7h), ngày 8/8/2019 (Dương lịch)

  • Thuộc tính nội tại

    • Nhằm: Ngày 8 tháng 7 năm Kỷ Hợi (Âm Lịch)
    • Giờ Quý Mão, ngày Đinh Sửu, tháng Nhâm Thân, năm Kỷ Hợi
    • Thuộc: Tiểu vận 8, đại vận 3, thuộc Hạ Nguyên
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (25), Thủy (91), Mộc (36), Hỏa (18), Thổ (57)
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (7), Dương (6)
    • Ngày Hoàng Đạo (Minh Đường)
    • Ngày theo lịch Khổng Minh: là ngày Kim Thổ
    • Trực: Phá (Hung)
    • Tiết: Lập thu
    • Chu kỳ trăng: Trăng thượng huyền
    • Cát tinh: 
    • Hung tinh: Thụ Tử
    • Đánh giá điểm nội tại của canh giờ này: 6.7 / 10 điểm
  • Quẻ Tiên Thiên (ứng với Tiền vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 7.3 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Quý Mão ngày Ngày 8 tháng 7 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Hỏa Phong Đỉnh
    • Lời quẻ: Quẻ Đỉnh chỉ thời vận tốt, mọi việc hanh thông, cơ hội vững vàng. Trước mắt có thể chưa thuận lợi nhưng tương lai có nhiều cơ hội tốt, có quý nhân phò trợ. Công danh sự nghiệp thành đạt nhất là tìm được bạn đồng hành hoặc tìm được người đỡ đầu có thế lực. Thời vận khá, lương thực dồi dào, kinh doanh phát đạt. Sĩ tử dễ đỗ cao, tìm việc dễ, xuất hành tốt. Bệnh tật nên tìm thầy, thuốc cẩn thận. Kiện tụng dây dưa nhưng cuối cùng sẽ thắng. Tình yêu khó khăn lúc đầu, sau thuận lợi. Hôn nhân dễ thành lương duyên. Những tuổi nạp giáp: Tân: Sửu, Dậu, Hợi; Kỷ: Dậu, Mùi, Tị. Người có quẻ này sinh tháng 12 là đắc cách, sự nghiệp hiển vinh, phúc lộc dồi dào.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 10 đến 15 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Lục
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho dân thường, có sự cải tiến dân được nhờ, như người lật chiếc đỉnh lên để lau chùi trước khi nấu nướng. Gặp vận may, dễ kiếm việc làm, dễ có tài lộc, mọi việc dễ dàng. Công chức khó thăng tiến nhưng cũng có tài lộc. Mệnh hợp: người biết cải tiến công việc, thay cũ đổi mới, lợi cho dân, phúc lộc lâu bền. Mệnh không hợp: người có trí, trước khó khăn, gian khổ, sau gặp vận may thành đạt, có phúc lộc, vợ nhỏ con riêng.
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 16 đến 24 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Nhị
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt (vì hào 2 dương cương), nhưng có kẻ gièm pha, ghen ghét, cần đề phòng (vì hào 1 âm bất chính, coi như kẻ tiểu nhân làm hại người). Quan chức, sĩ tử cần đề phòng bất trắc, bị quấy nhiễu, nhà buôn đắc lợi nhưng đề phòng kẻ gian. Mệnh hợp: là những người có tài đức, bao giờ cũng có kẻ ghen ghét, nhưng đều là thuộc nguyên khí quốc gia, nên cần đề phòng. Mệnh không hợp: là người có chức vụ, địa vị xã hội, nhưng bị lắm kẻ gièm pha, chê trách.
      • Hào số 3 (Hung): ứng với từ 25 đến 33 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu lúc trẻ (như chiếc đồng bị rơi tai, đựng mỡ nhưng không ăn được) chỉ kẻ vô dụng bất tài. Nhưng về già khá hơn. Mệnh hợp: người lúc trẻ vất vả, về già khá hơn. Mệnh không hợp: người có tật, ham lợi, số gian khổ .
      • Hào số 4 (Hung): ứng với từ 34 đến 42 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tứ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, bị truất giáng, kỷ luật, ốm đau. Người không có tài đức, tài nhỏ mà chí to. Quan chức khó thăng tiến. Sĩ tử khó thành đạt. Kinh doanh bất lợi, thất thoát, ốm đau. Mệnh hợp: người có quyền chức nhưng không biết dùng người, làm hỏng việc lớn, bị phạm hình pháp. Mệnh không hợp: người thủy chung bất nhất, thiếu tài đức, tự chuốc lấy tai vạ.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 43 đến 48 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Ngũ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, gặp thời. Công chức, cán bộ dễ thăng tiến. Sĩ tử toại chí, toại nguyện, hiển vinh. Nhà buôn nhiều phúc lợi, kinh doanh phát đạt. Người thường có cuộc sống yên vui. Mệnh hợp: là người có tài, đức, có địa vị cao, khiêm tốn, cúi mình cầu người, được nhiều người ủng hộ, giúp đỡ, phúc lộc cao dầy. Mệnh không hợp: cũng là người tài đức, có nhiều công lao, nhiều phúc lộc.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 1 đến 9 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt (hào 6 âm vị nhưng là hào dương: âm dương tương dữ, như chiếc đỉnh vòng ngọc). Quan chức đạt danh vị cao sang, có tài đức. Sĩ tử đỗ cao, được trọng dụng toại nguyện. Kinh doanh có nhiều phúc lộc. Người thường gặp may. Mệnh hợp: là bậc quân tử, tài cao, đức trọng. Các mệnh phụ đức hạnh, tháo vát. Mệnh không hợp: là người ẩn danh, dấu tiếng, nhưng phúc lộc nhiều
  • Quẻ Hậu Thiên (ứng với Hậu vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 7.9 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Quý Mão ngày Ngày 8 tháng 7 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Phong Lôi Ích
    • Lời quẻ: Quẻ Ích chỉ thời vận rất tốt, mọi việc hanh thông, cơ hội làm ăn phát đạt, sự nghiệp nhiều cơ may thành đạt tốt. Tìm việc dễ toại nguyện, thi cử dễ đỗ đạt cao. Tài vận dồi dào là cơ hội kinh doanh phát đạt, tài lộc nhiều. Xuất hành thuận lợi. Kiện tụng dễ thắng. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý dễ thành lương duyên. Những tuổi nạp giáp: Canh: Tý, Dần, Thìn; Tân: Mùi, Tỵ, Mão. Người gặp quẻ này sinh vào tháng bảy là đắc cách, công danh và sự nghiệp hiển vinh, nhưng phải biết nắm lấy cơ hội không bỏ lỡ. Sinh vào tháng 2, tháng 6 cũng được số hợp thời cơ, nhiều phúc lộc.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 49 đến 57 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, thời cơ thuận lợi, nhiều cơ hội để tạo dựng sự nghiệp. Kẻ sĩ gặp thời, thi đậu, được sử dụng. Người thường kinh doanh đắc lợi. Kẻ không biết tận dụng vận tốt dễ bỏ lỡ thời cơ. Mệnh hợp: là người biết tận dụng thời cơ, dựa vào sức dân làm nên nghiệp lớn. Mệnh không hợp: cũng là người tạo dựng được sự nghiệp, có cuộc sống yên vui
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 58 đến 63 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Nhị
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, thời cơ trên thuận dưới hoà, nhiều người giúp đỡ dễ hoàn thành sự nghiệp. Là cơ hội tốt cho mọi người. Quan chức dễ thăng tiến, sĩ tử dễ thành danh, kinh doanh đắc lợi. Mệnh hợp: được mọi người yêu mến, giúp đỡ, tạo dựng được sự nghiệp. Mệnh không hợp: là người được tín nhiệm ở địa phương.
      • Hào số 3 (Cát): ứng với từ 64 đến 69 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tam
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho binh nghiệp, dễ thành công, thành danh, tạo dựng sự nghiệp. Người thường kinh doanh phát đạt. Số xấu dễ bị kiện tụng, tai hoạ. Mệnh hợp: người làm việc nước, nhà binh, nhưng hết lòng vì dân, có phúc lộc cao dầy. Mệnh không hợp: người có công dẹp loạn yên dân, chịu nhiều gian nan, vất vả, nhưng sau an lạc.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 70 đến 75 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tứ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt. Làm điều ích quốc lợi dân, lại được tin dùng, thì dù khó như việc dời non cũng làm được. Quan chức được tín nhiệm, dễ thăng tiến. Kẻ sĩ gặp thời được tin dùng. Người thường tu tạo được nhà cửa, thoát được kiện tụng. Mệnh hợp: người có công lớn, liêm chính công minh, trên dưới đều phục, có phúc lộc cao dầy. Mệnh không hợp: cũng là người có công làm sáng nghiệp nước, được mọi người kính phục.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 76 đến 84 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Ngũ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt (ý hào đã làm ơn cho người thì đừng hỏi người sẽ lấy lòng thành đền ơn đức của ta). Gặp được cấp lãnh đạo sáng suốt được đắc dụng. Sĩ tử dễ thành danh, thành công. Người thường gặp vận may, được người giúp đỡ. Mệnh hợp: người có công với nước với dân, phúc lộc cao dầy. Mệnh không hợp: cũng là người có lòng nhân, hay giúp đỡ kẻ khác.
      • Hào số 6 (Hung): ứng với từ 85 đến 93 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, hào của bọn tham quan ô lại. Kẻ sĩ háo danh, vụ lợi. Người thường ham tiền bạc nghĩa. Cuối cùng dễ bị kỷ luật, truất giáng, sai thải, kiện tụng. Mệnh hợp: kẻ chỉ biết mưu cầu danh lợi, không có mục đích chính đáng, bị mọi người khinh rẻ. Mệnh không hợp: kẻ gian trá, ích mình hại người, bất chấp đạo gặp gian nan, khốn quẫn.
  • ☯︎

    Giờ Nhâm Thân (15-17h), ngày 10/8/2019 (Dương lịch)

  • Thuộc tính nội tại

    • Nhằm: Ngày 10 tháng 7 năm Kỷ Hợi (Âm Lịch)
    • Giờ Nhâm Thân, ngày Kỷ Mão, tháng Nhâm Thân, năm Kỷ Hợi
    • Thuộc: Tiểu vận 8, đại vận 3, thuộc Hạ Nguyên
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (43), Thủy (59), Mộc (31), Hỏa (0), Thổ (60)
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (3), Dương (10)
    • Ngày Hoàng Đạo (Chu Tước)
    • Ngày theo lịch Khổng Minh: là ngày Thuần Dương
    • Trực: Thành (Cát)
    • Tiết: Lập thu
    • Chu kỳ trăng: Trăng trương huyền tròn dần
    • Cát tinh: 
    • Hung tinh: 
    • Đánh giá điểm nội tại của canh giờ này: 7.8 / 10 điểm
  • Quẻ Tiên Thiên (ứng với Tiền vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 7.5 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Nhâm Thân ngày Ngày 10 tháng 7 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Sơn Thiên Đại Súc
    • Lời quẻ: Quẻ cho biết vận thế sắp đến thời kỳ thuận lợi, nhưng còn phải giữ gìn tránh nơi nguy hiểm. Công danh sự nghiệp chờ một thời gian ngắn nữa sẽ thành đạt. Tài vận sắp đến, hành động thận trọng sẽ thành công rực rỡ. Chức vụ và nghề nghiệp phải một thời gian nữa mới đạt nguyện vọng. Mọi việc phải bình tĩnh, nóng vội sẽ hỏng. Tình yêu, hôn nhân lúc đầu gặp khó khăn nhưng sau thuận lợi. Xuất hành trước mắt chưa nên. Bệnh tật, đau nặng sau qua khỏi. Những tuổi nạp giáp: Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn; Bính: Tuất, Tý, Dần.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Hung): ứng với từ 22 đến 30 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, chưa phải thời, không nên hành động, mọi thi thố đều bất lợi, nên đứng lại thì tốt hơn. Mệnh hợp là người biết tuỳ thời, giữ được phúc lộc. Mệnh không hợp là người thủ cựu không làm được gì cũng không để mất gì. Kẻ không biết thời thế làm càn dễ bị thất bại.
      • Hào số 2 (Hung): ứng với từ 31 đến 39 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Nhị
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, chỉ thời vận xấu, lắm thị phi, gièm pha, tai bay vạ gió, nên đình chỉ mọi việc. Mệnh hợp là người biết thời thế bất lợi, chủ động rút lui. Mệnh không hợp là kẻ lười nhác, lêu lổng, vô dụng.
      • Hào số 3 (Cát): ứng với từ 40 đến 48 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho những người làm công việc hậu cần, kinh doanh vận tải. Sĩ tử dù gian nan nhưng vẫn bền chí. Hào xấu cho những người không biết lo xa, dễ lâm vào đường cùng. Mệnh hợp dễ phát về đường binh nghiệp, có tài đức làm việc lớn. Mệnh không hợp là những kẻ bóc ngắn cắn dài, không biết phòng xưa, hậu vận xấu.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 1 đến 6 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tứ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, như người biết ngăn điều ác từ đầu. Nhiều cơ may thành đạt, đỗ đạt cao, thăng tiến, kinh doanh phát đạt. Mệnh hợp: thường là nhà giáo, nghề y, người đỗ đạt cao, được trọng vọng. Mệnh không hợp: thì là người tầm thường, phải nhờ vả người khác mới có công ăn việc làm.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 7 đến 12 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Ngũ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho mọi việc, như người đã biết ngăn ngừa điều ác tận gốc. Mệnh hợp là những người có tài đức lớn, lập được công to. Mệnh không hợp cũng là những người có uy lực ở một địa phương.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 13 đến 21 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, nhiều cơ may thăng tiến trong công tác, trong thi cử, kinh doanh. Dễ tìm kiếm việc làm, nhiều tin vui. Mệnh hợp là người có công trạng lớn, phúc lộc dồi dào. Mệnh không hợp cũng có chí lớn công to, nhưng nhiều tai vạ.
  • Quẻ Hậu Thiên (ứng với Hậu vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 6.7 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Nhâm Thân ngày Ngày 10 tháng 7 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Thiên Hỏa Đồng Nhân
    • Lời quẻ: Quẻ chỉ thời vận tốt, đang được tín nhiệm, là người có tên tuổi, cơ hội dễ hoàn thành sự nghiệp. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt. Đi xa bình yên. Thi cử gặp thời dễ đỗ cao, tìm việc dễ toại nguyện. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người tâm đầu ý hợp. Những tuổi nạp giáp: Kỷ:Mão, Sửu, Hợi; Giáp hoặc Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất. Người gặp quẻ này, lại sinh đúng tháng giêng là đắc cách, công danh sự nghiệp dễ thành đạt.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 49 đến 57 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, như người biết kết thân với người ngoài là tốt. Cơ hội dễ thăng tiến. Sĩ tử thi đậu tìm được việc làm. Người tu tạo được nhà cửa, kinh doanh phát đạt. Mệnh hợp cách là người có lòng độ lượng, biết dùng người ngoài, công bằng vô tư. Mệnh không hợp cách là người tha phương, buôn bán xa, phải kết thân với người ngoài để làm ăn.
      • Hào số 2 (Bình): ứng với từ 58 đến 63 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Nhị
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào bình, chỉ làm việc nhỏ, vì hay cảm tình, thiên vị với họ hàng, người quen, phúc lộc nhỏ. Mệnh hợp là những người có quyền chức nhưng tính tình thiên vị, cầu cạnh cả những thuộc hạ của cấp trên, người hay bè phái. Mệnh không hợp là những người phải nương nhờ họ mạc, người quen, người sống tha phương.
      • Hào số 3 (Hung): ứng với từ 64 đến 72 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, nhiều gian nan vì hành động không lượng sức mình, không nắm được thời cuộc nên dễ bị gièm pha, cạnh tranh, lừa lọc. Người hợp mệnh: chí hướng bất định, hành động bất thường, tự chuốc lấy lo âu, thất bại. Người không hợp mệnh: kẻ phóng đãng, ăn chơi lêu lổng.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 73 đến 81 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tứ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, biết thời cơ, biết lựa sức, giữ được cơ nghiệp. Mệnh hợp là người biết tiến lui, biết lấy nhu thắng cương, làm nên sự nghiệp, số phú quý, giàu sang. Mệnh không hợp cũng là người có chừng mực, có cân nhắc, được tín nhiệm tin dùng.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 82 đến 90 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Ngũ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, trước khó sau dễ. Riêng kinh doanh khó lường, lúc được, lúc mất. Mệnh hợp: là người có tài đức, phát về binh nghiệp, có vị trí cao, phúc lộc nhiều. Mệnh không hợp là người gặp nhiều gian nan, vất vả, khó thành đạt.
      • Hào số 6 (Bình): ứng với từ 91 đến 99 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào bình, vô thưởng vô phạt, không phải hối tiếc. Mệnh hợp là người có phúc lộc, đạt được ý nguyện, chức sắc tỉnh lẻ, nơi xa đô thành. Mệnh không hợp là người không toại chí, sĩ tử long đong không gặp may, phúc lộc tầm thường.
  • ☯︎

    Giờ Giáp Tuất (19-21h), ngày 15/8/2019 (Dương lịch)

  • Thuộc tính nội tại

    • Nhằm: Ngày 15 tháng 7 năm Kỷ Hợi (Âm Lịch)
    • Giờ Giáp Tuất, ngày Giáp Thân, tháng Nhâm Thân, năm Kỷ Hợi
    • Thuộc: Tiểu vận 8, đại vận 3, thuộc Hạ Nguyên
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (54), Thủy (43), Mộc (40), Hỏa (3), Thổ (46)
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (3), Dương (12)
    • Ngày Hoàng Đạo (Thiên Lao)
    • Ngày theo lịch Khổng Minh: là ngày Kim Dương
    • Trực: Trừ (Bình)
    • Tiết: Lập thu
    • Chu kỳ trăng: Vọng
    • Cát tinh: 
    • Hung tinh: Trùng Phục
    • Đánh giá điểm nội tại của canh giờ này: 7.8 / 10 điểm
  • Quẻ Tiên Thiên (ứng với Tiền vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 6.9 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Giáp Tuất ngày Ngày 15 tháng 7 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Sơn Thiên Đại Súc
    • Lời quẻ: Quẻ cho biết vận thế sắp đến thời kỳ thuận lợi, nhưng còn phải giữ gìn tránh nơi nguy hiểm. Công danh sự nghiệp chờ một thời gian ngắn nữa sẽ thành đạt. Tài vận sắp đến, hành động thận trọng sẽ thành công rực rỡ. Chức vụ và nghề nghiệp phải một thời gian nữa mới đạt nguyện vọng. Mọi việc phải bình tĩnh, nóng vội sẽ hỏng. Tình yêu, hôn nhân lúc đầu gặp khó khăn nhưng sau thuận lợi. Xuất hành trước mắt chưa nên. Bệnh tật, đau nặng sau qua khỏi. Những tuổi nạp giáp: Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn; Bính: Tuất, Tý, Dần.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Hung): ứng với từ 1 đến 9 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, chưa phải thời, không nên hành động, mọi thi thố đều bất lợi, nên đứng lại thì tốt hơn. Mệnh hợp là người biết tuỳ thời, giữ được phúc lộc. Mệnh không hợp là người thủ cựu không làm được gì cũng không để mất gì. Kẻ không biết thời thế làm càn dễ bị thất bại.
      • Hào số 2 (Hung): ứng với từ 10 đến 18 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Nhị
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, chỉ thời vận xấu, lắm thị phi, gièm pha, tai bay vạ gió, nên đình chỉ mọi việc. Mệnh hợp là người biết thời thế bất lợi, chủ động rút lui. Mệnh không hợp là kẻ lười nhác, lêu lổng, vô dụng.
      • Hào số 3 (Cát): ứng với từ 19 đến 27 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho những người làm công việc hậu cần, kinh doanh vận tải. Sĩ tử dù gian nan nhưng vẫn bền chí. Hào xấu cho những người không biết lo xa, dễ lâm vào đường cùng. Mệnh hợp dễ phát về đường binh nghiệp, có tài đức làm việc lớn. Mệnh không hợp là những kẻ bóc ngắn cắn dài, không biết phòng xưa, hậu vận xấu.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 28 đến 33 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tứ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, như người biết ngăn điều ác từ đầu. Nhiều cơ may thành đạt, đỗ đạt cao, thăng tiến, kinh doanh phát đạt. Mệnh hợp: thường là nhà giáo, nghề y, người đỗ đạt cao, được trọng vọng. Mệnh không hợp: thì là người tầm thường, phải nhờ vả người khác mới có công ăn việc làm.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 34 đến 39 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Ngũ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho mọi việc, như người đã biết ngăn ngừa điều ác tận gốc. Mệnh hợp là những người có tài đức lớn, lập được công to. Mệnh không hợp cũng là những người có uy lực ở một địa phương.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 40 đến 48 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, nhiều cơ may thăng tiến trong công tác, trong thi cử, kinh doanh. Dễ tìm kiếm việc làm, nhiều tin vui. Mệnh hợp là người có công trạng lớn, phúc lộc dồi dào. Mệnh không hợp cũng có chí lớn công to, nhưng nhiều tai vạ.
  • Quẻ Hậu Thiên (ứng với Hậu vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 7.9 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Giáp Tuất ngày Ngày 15 tháng 7 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Phong Sơn Tiệm
    • Lời quẻ: Quẻ Tiệm chỉ thời vận đang tốt dần dần, mọi việc có thể triển khai từng bước sẽ có nhiều cơ may thành công. Không nên nôn nóng đốt cháy giai đoạn. Sự nghiệp còn chút khó khăn, nhưng nếu biết lượng sức mình, thì sau này có thể đạt được kết quả mong muốn. Tài vận sẽ đến dần dần, kinh doanh nên từ nhỏ đến lớn, tài lộc sẽ nhiều. Thi cử đạt kết quả tốt. Công việc hiện tại sẽ tốt dần lên. Bệnh tật chóng khỏi. Kiện tụng sẽ thắng, tuy tốn nhiều thời gian. Tình yêu tiến triển tốt dần, càng về sau càng thông cảm nhau hơn. Hôn nhân kiên nhẫn thì dễ thành lương duyên. Những tuổi nạp giáp: Bính: Thìn, Ngọ, Thân; Tân: Mùi, Tỵ, Mão. Người gặp quẻ này, lại sinh tháng giêng là gặp cách phú quý dễ đạt, công danh dễ thành.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Hung): ứng với từ 88 đến 93 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Lục
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu, không có người giúp đỡ. Quan chức khó thăng tiến, sĩ tử long đong, người thường vất vả. Mệnh hợp: người có tài đức, đi từ dưới lên từng bước, nhưng chưa gặp người giúp đỡ, phòng kẻ gièm pha. Mệnh không hợp: cấp dưới thấp cổ bé họng, vất vả long đong, dễ bị tai tiếng.
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 49 đến 54 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Nhị
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt (hào này vừa trung vừa chính, lại có hào 5 ở ngôi cao ứng). Nhiều cơ may thuận lợi, nhiều lộc vui, yến tiệc. Mệnh hợp: người có tài gặp thời, làm nên sự nghiệp, có phúc lộc lớn. Mệnh không hợp: là kẻ ẩn cư, vui thú, tài sản có thừa.
      • Hào số 3 (Hung): ứng với từ 55 đến 63 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào xấu. Các công việc khó thành, không được yên ổn. Quan chức dễ bị kỷ luật, truất giáng, quở phạt. Kẻ sĩ không gặp thời, khó thành đạt. Người thường gian nan, dễ gặp trộm cướp. Mệnh hợp: người có tài nhưng quá cứng nhắc, nên gặp nhiều lo lắng. Đường vợ con không tốt. Mệnh không hợp: người ương ngạnh, ngang bướng, không ai ưa, làm khổ vợ con, gây nhiều tai hại.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 64 đến 69 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tứ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, dễ gặp thuận lợi. Quan chức được thời, tuần tự thăng tiến. Sĩ tử thành danh, thành công. Người thường có cuộc sống yên vui. Lợi việc xây dựng, tu tạo. Mệnh hợp: người có tài đức, có địa vị cao, gặp thời, khiêm tốn, có cuộc sống an lạc. Mệnh không hợp: người tuổi trẻ sinh kế gặp khó khăn, tuổi già đỡ vất vả.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 70 đến 78 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Ngũ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt nhưng phát muộn. Quan chức về già mới được thăng chức. Kẻ sĩ chậm đỗ đạt, lớn tuổi mới thành sự nghiệp. Người thường lúc trẻ khó khăn, lớn tuổi phát đạt. Trẻ nhỏ khó nuôi, người già tổn thọ. Mệnh hợp cách: người có tài đức nhưng thành công muộn. Mệnh không hợp cách: người chậm có con, chậm thành đạt.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 79 đến 87 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt. Thời vận thuận lợi. Quan chức dễ thăng tiến, được ca ngợi, đón tiếp trọng thể. Kẻ sĩ công thành danh toại, phát huy được tài năng. Người thường cũng được nhiều phúc lộc ,sống yên vui. Mệnh hợp cách: người có tài đức, nổi tiếng khắp nơi, được mọi người kính phục. Mệnh không hợp cách: là người có danh tiếng vang rộng, được mọi người kính trọng.
  • ☯︎

    Giờ Đinh Dậu (17-19h), ngày 7/8/2019 (Dương lịch)

  • Thuộc tính nội tại

    • Nhằm: Ngày 7 tháng 6 năm Kỷ Hợi (Âm Lịch)
    • Tháng sinh (âm lịch) là tháng 7, nhưng thực tế ngày 7 tháng 7 vẫn đang ở tiết Đại thử, là tiết thuộc tháng 6, nên phải coi tháng sinh là tháng 6.
    • Giờ Đinh Dậu, ngày Bính Tí, tháng Tân Mùi, năm Kỷ Hợi
    • Thuộc: Tiểu vận 8, đại vận 3, thuộc Hạ Nguyên
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (66), Thủy (34), Mộc (0), Hỏa (0), Thổ (50)
    • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (8), Dương (3)
    • Ngày Hoàng Đạo (Thiên Hình)
    • Ngày theo lịch Khổng Minh: là ngày Thanh Long Kiếp
    • Trực: Chấp (Bình)
    • Tiết: Đại thử
    • Chu kỳ trăng: Trăng thượng huyền
    • Cát tinh: Giải Thần
    • Hung tinh: 
    • Đánh giá điểm nội tại của canh giờ này: 7.5 / 10 điểm
  • Quẻ Tiên Thiên (ứng với Tiền vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 8.7 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Đinh Dậu ngày Ngày 7 tháng 6 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Phong Hỏa Gia Nhân
    • Lời quẻ: Quẻ chỉ vận thế thuận lợi, bình an, trong ngoài đoàn kết, gia đạo yên vui. Cơ hội để hoàn thành sự nghiệp, có thể đạt công thành danh toại. Tài vận tốt, nhiều cơ hội kinh doanh phát đạt, phúc lộc dồi dào. Xuất hành tốt. Thi cử dễ đậu. Kiện tụng nên hòa giải. Ốm đau chóng qua khỏi. Tình yêu thuận lợi, tìm được người ý hợp tâm đầu. Hôn nhân dễ thành lương duyên.Những tuổi nạp giáp: Kỷ: Mão, Sửu, Hợi; Tân: Mùi, Tị, Mão. Người gặp quẻ này lại sinh tháng 6 là đắc cách, số công danh phú quý.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Cát): ứng với từ 25 đến 33 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, biết tề gia, trị quốc. Hào chỉ sự tháo vát mọi việc. Quan chức có khả năng, được thăng tiến. Sĩ tử gặp thời, được trọng dụng. Nhà buôn kinh doanh phát đạt. Phụ nữ đảm đang. Mệnh hợp là người có đức hạnh, dựng được nghiệp nhà, giúp được việc nước, phúc lộc lâu bền. Mệnh không hợp cũng là người thiện, có đức, gia đình nền nếp, sống yên vui.
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 34 đến 39 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Nhị
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, nhiều cơ may thăng tiến. Sĩ tử được hỗ trợ trong học hành, thi cử. Người thường lập được nghiệp, phúc lộc dồi dào. Mệnh hợp là người có đức hạnh, có tài tề gia trị quốc, sự nghiệp vẻ vang. Mệnh không hợp là người được an nhàn, hạnh phúc. Nữ mệnh: đảm đang, giỏi nội trợ, nuôi dạy con cái, lợi chồng con, gia đạo.
      • Hào số 3 (Bình): ứng với từ 40 đến 48 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào bình, vừa tốt, vừa xấu. Tốt nếu biết nghiêm khắc răn đe trước. Xấu nếu buông thả cho sự đam mê, nhưng khắt khe quá thì hỏng việc. Mệnh hợp cách: người biết lo trước phòng sau, giữ được nghiệp nhà, gia phong nền nếp. Mệnh không hợp: người không biết phòng xa, thả lỏng ban đầu, khắt khe về sau, thiếu công bằng, thiên vị, khó thành nghiệp lớn, làm loạn gia, bại sản.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 1 đến 6 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Tứ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho mọi người, nhiều cơ may thành đạt, thành danh, thăng tiến lớn, kinh doanh phát đạt. Mệnh hợp cách: Người có tài đức chấn hưng được việc nhà, việc nước, phúc lộc cao đầy. Mệnh không hợp cách: cũng giàu sang, an cư lạc nghiệp.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 7 đến 15 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Ngũ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, nhiều cơ may hiển đạt, thành danh, như có quý nhân phù trợ. Kinh doanh gặp tài vận, phát đạt, phúc lợi nhiều. Mệnh hợp là người có đức hạnh, khiêm nhường, cơ may tự đến, hiển đạt vinh hoa. Mệnh không hợp cũng là người có đức hạnh, có sự nghiệp hiển vinh.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 16 đến 24 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, quan chức có địa vị cao sang; sĩ tử thành danh, thăng tiến dễ; Người thường kinh doanh phát đạt, đắc lợi. Nữ mệnh là người hiền đức, đảm đang, có chồng cao sang. Mệnh hợp là người quyền cao, chức trọng, phúc lộc lâu bền. Mệnh không hợp cũng là người giàu sang có phúc lộc, cuộc sống an vui.
  • Quẻ Hậu Thiên (ứng với Hậu vận)

    • Đánh giá điểm cho quẻ này: 5.7 / 10 điểm
    • Thời điểm lập: lập vào giờ Đinh Dậu ngày Ngày 7 tháng 6 năm Kỷ Hợi
    • Tên quẻ: Hỏa Thiên Đại Hữu
    • Lời quẻ: Quẻ Đại Hữu chỉ thời vận thuận lợi, nhưng phải đề phòng suy thoái. Là thời cơ dễ toại nguyện, sự nghiệp dễ thành, danh lợi dễ đạt, nhưng chớ tự kiêu, tự mãn vì cái quá thuận lợi lại là nguyên nhân dễ dẫn đến thất bại. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt, là cơ hội để kiếm ra tiền, như có quý nhân phù trợ. Mọi việc như thi cử dễ đậu cao, kiện tụng tưởng thua sau lại thắng. Ốm nặng sẽ qua. Xuất hành tốt, dễ gặp bạn hiền, người hợp tác tốt. Hôn nhân thuận lợi, gia đình hạnh phúc. Những tuổi nạp giáp: Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn; Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ. Những người thuộc quẻ này, sinh tháng giêng là đắc cách, dễ thành đạt sự nghiệp.
    • Lời hào: Xét theo chiều từ dưới lên của quẻ
      • Hào số 1 (Bình): ứng với từ 91 đến 99 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Sơ Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào bình. Ý lời hào, làm nên từ sức mình thì không lỗi. Hào không tốt, không xấu, do bản tính từng người quyết định. Mệnh hợp thì tài dù chưa dùng cũng kiên trì chịu đựng, chịu khó rèn luyện, trau dồi đức hạnh, chờ thời. Mệnh không hợp thì dễ mang tiếng xấu, dễ gặp gian nan, tai hoạ. Gặp kẻ lăng loàn không chịu xử nhũn, dễ bị vạ lây.
      • Hào số 2 (Cát): ứng với từ 49 đến 57 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Nhị
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt, chỉ thời cơ tốt, dễ thăng tiến, nhiều phúc lộc lợi cho người kinh doanh, thời cơ ví như chiếc xe lớn có thể chở nhiều người đi xa. Đối với người tài đức thì lập được công danh, người kém tài, không hợp mệnh thì cũng được giàu sang.
      • Hào số 3 (Cát): ứng với từ 58 đến 66 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tam
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho những việc tích cực, minh bạch, đúng danh vị. Mọi sự mập mờ, đổi trắng thay đen đều không thành. Người có tài đức, làm đúng cương vị đều dễ thành công, sĩ tử dễ đỗ đạt, kinh doanh phát đạt. Mệnh không hợp, dễ tham nhũng, kiêu ngạo đi đến bị kỷ luật, hình phạt.
      • Hào số 4 (Cát): ứng với từ 67 đến 75 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Cửu Tứ
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho những người khiêm tốn, biết kiên nhẫn, ít tranh giành, giữ đúng chức vị đang làm, nhà kinh doanh thận trọng. Xấu đối với những người mệnh không hợp, tính kiêu căng, hợm hĩnh, làm liều, thích tranh quyền, đoạt vị, tham làm không biết kiềm chế sẽ làm mồi cho tai hoạ.
      • Hào số 5 (Cát): ứng với từ 76 đến 81 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Lục Ngũ
        • Thuộc tính: Âm
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho những người mệnh hợp: vừa có uy vừa có tín, được mọi người kính phục, công danh sự nghiệp thăng tiến. Mệnh không hợp thì là người có uy nhưng không có tín, hoặc có tín không uy, công việc khó thành, mọi người khinh nhờn, dễ thất bại.
      • Hào số 6 (Cát): ứng với từ 82 đến 90 tuổi

        • Còn gọi là: Hào Thượng Cửu
        • Thuộc tính: Dương
        • Lời hào cho giai đoạn này: Hào tốt cho mọi công việc, như trời đất phù hộ. Người hợp mệnh thì sự nghiệp hiển vinh. Không hợp mệnh thì cũng là người có tín nhiệm, dễ giàu sang, được nhiều người tín nhiệm tại địa phương, kinh doanh phát đạt