CHỌN THÁNG VÀ NĂM SINH CON

Con người là trung tâm của vũ trụ, nằm trong thuyết tam tài của triết học Phương Đông là Thiên – Địa – Nhân. Con người chính là sản phẩm hoàn chỉnh nhất của tự nhiên và là trung tâm của Trời Đất. Cũng chính vì vậy mà con người tất nhiên phải chịu sự chi phối của tự nhiên, cũng giống như các sinh vật khác trên trái đất đều phải chịu sự chi phối của thiên nhiên và môi trường.

Mỗi con người đều ra đời tại những thời điểm, địa điểm khác nhau trên trái đất và chịu ảnh hưởng bởi các thiên thể khác nhau trong hệ mặt trời như mặt trăng, mặt trời, sao kim, sao hoả, sao thổ,… cùng các tia vũ trụ. Các yếu tố môi trường tác động vào mỗi con người khác nhau, do đó mỗi người được hình thành nên với những tố chất và bản tính khác nhau. Người xưa gọi các yếu tố đó là Thiên Mệnh.

Vì Thiên Mệnh đóng vai trò quan trọng như vậy, nên ngày nay việc lựa chọn thời gian sinh cho các em bé đang trở thành việc phổ biến và rất được các ông bố bà mẹ quan tâm. Việc lựa chọn năm tốt, tháng tốt để sinh bé vừa giúp cho bé có được những nền móng ban đầu tốt, vừa giúp cho sự hòa hợp trong gia đình phát triển. Phải lựa chọn năm tốt, tháng tốt sao cho con vừa hợp với bố vừa hợp với mẹ. Hoặc giả sử bố mẹ có bị khắc nhau, thì con cái sinh đúng thời điểm cũng có thể hóa giải sự khắc chế đó, biến hung thành cát.

☯︎

Thông tin tuổi cha:

Nam mệnh

  • Sinh ngày: 24/10/1982
  • Sinh giờ: Bính Tuất (19-21h)
  • Âm lịch là ngày: Ngày 8 tháng 9 năm Nhâm Tuất
  • Hành bản mệnh: Thủy (Đại Hải Thủy)
  • Mệnh quẻ: Ly Hỏa, thuộc Đông Tứ mệnh
  • Phân tích tứ trụ mệnh: Giờ Bính Tuất, ngày Canh Thìn, tháng Canh Tuất, năm Nhâm Tuất
  • Là tuổi: Dương Nam
  • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (81), Thủy (16), Mộc (9), Hỏa (39), Thổ (93)
  • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (8), Dương (8)

Thông tin tuổi mẹ:

Nữ mệnh

  • Sinh ngày: 4/3/1983
  • Sinh giờ: Tân Mão (5-7h)
  • Âm lịch: Ngày 20 tháng 1 năm Quý Hợi
  • Mệnh hành: Thủy (Đại Hải Thủy)
  • Quái mệnh: Đoài Kim, thuộc Tây Tứ mệnh
  • Tứ trụ mệnh: Giờ Tân Mão, ngày Tân Mão, tháng Giáp Dần, năm Quý Hợi
  • Thuộc tuổi: Âm Nữ
  • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (0), Thủy (9), Mộc (158), Hỏa (0), Thổ (0)
  • Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (5), Dương (6)

TỔNG HỢP KẾT QUẢ

Dưới đây là tổng hợp 24 kết quả, theo thứ tự từ điểm cao xuống thấp (phân tích chi tiết xem bên dưới):

Tháng/NămGiới tínhĐiểm
Tháng 1 năm 2019Nếu sinh con gái8.7 / 10 điểm
Tháng 1 năm 2019Nếu sinh con trai8.1 / 10 điểm
Tháng 2 năm 2019Nếu sinh con gái7.6 / 10 điểm
Tháng 3 năm 2019Nếu sinh con gái7.6 / 10 điểm
Tháng 10 năm 2019Nếu sinh con gái7.6 / 10 điểm
Tháng 4 năm 2019Nếu sinh con gái7.4 / 10 điểm
Tháng 7 năm 2019Nếu sinh con gái7.4 / 10 điểm
Tháng 9 năm 2019Nếu sinh con gái7.4 / 10 điểm
Tháng 11 năm 2019Nếu sinh con gái7.4 / 10 điểm
Tháng 12 năm 2019Nếu sinh con gái7.4 / 10 điểm
Tháng 2 năm 2019Nếu sinh con trai7.3 / 10 điểm
Tháng 3 năm 2019Nếu sinh con trai7.3 / 10 điểm
Tháng 10 năm 2019Nếu sinh con trai7.3 / 10 điểm
Tháng 6 năm 2019Nếu sinh con gái7.2 / 10 điểm
Tháng 4 năm 2019Nếu sinh con trai7.1 / 10 điểm
Tháng 7 năm 2019Nếu sinh con trai7.1 / 10 điểm
Tháng 9 năm 2019Nếu sinh con trai7.1 / 10 điểm
Tháng 11 năm 2019Nếu sinh con trai7.1 / 10 điểm
Tháng 12 năm 2019Nếu sinh con trai7.1 / 10 điểm
Tháng 5 năm 2019Nếu sinh con gái7.0 / 10 điểm
Tháng 8 năm 2019Nếu sinh con gái7.0 / 10 điểm
Tháng 6 năm 2019Nếu sinh con trai6.9 / 10 điểm
Tháng 5 năm 2019Nếu sinh con trai6.7 / 10 điểm
Tháng 8 năm 2019Nếu sinh con trai6.7 / 10 điểm

BÌNH GIẢI CHI TIẾT

Nếu sinh con gái vào tháng 1 năm 2019: 8.7 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Mậu
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Mậu
    • Thiên can của mẹ và con tương hợp với nhau, tốt
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Tuất
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Tuất
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Tuyệt Mệnh, phối với tuổi mẹ được cung Sinh Khí
    • Như vậy sinh con vào năm này có thể giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Càn
    • Phối quẻ Ly với quẻ Càn được trùng quái là quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu
    • 大有: 元亨 (Đại hữu: Nguyên hanh.). Quẻ Đại Hữu chỉ thời vận thuận lợi, nhưng phải đề phòng suy thoái. Là thời cơ dễ toại nguyện, sự nghiệp dễ thành, danh lợi dễ đạt, nhưng chớ tự kiêu, tự mãn vì cái quá thuận lợi lại là nguyên nhân dễ dẫn đến thất bại. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt, là cơ hội để kiếm ra tiền, như có quý nhân phù trợ. Mọi việc như thi cử dễ đậu cao, kiện tụng tưởng thua sau lại thắng. Ốm nặng sẽ qua. Xuất hành tốt, dễ gặp bạn hiền, người hợp tác tốt. Hôn nhân thuận lợi, gia đình hạnh phúc.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Càn
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Càn được trùng quái là quẻ Trạch Thiên Quải
    • 夬: 揚于王庭, 孚號. 有厲, 告自邑.不利即戎, 利有攸往 (Quải: Dương vu vương đình, phu hiệu. Hữu lệ, cáo tự ấp, bất lợi tức nhung, lợi hữu du vãng.). Quẻ Quải vừa tốt vừa xấu, giữ được đúng đắn thì tốt, phạm sai lầm là rơi vào tình thế nguy ngập. Nói chung không phải là thời vận tốt, kinh doanh sự nghiệp khó thành. Nếu khôn khéo sẽ thành đạt, nhưng không lớn. Thi cử phải cố gắng mới đạt, mất của khó tìm lại được. Gia đình nếu không giữ gìn dễ bất hoà.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Lư Trung Hỏa
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Ất
    • Thiên can năm sinh: Mậu
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Sửu
    • Địa chi của năm: Tuất
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con trai vào tháng 1 năm 2019: 8.1 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Mậu
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Mậu
    • Thiên can của mẹ và con tương hợp với nhau, tốt
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Tuất
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Tuất
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Phục Vị, phối với tuổi mẹ được cung Ngũ Quỷ
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Ly
    • Phối quẻ Ly với quẻ Ly được trùng quái là quẻ Thuần Ly
    • 離: 利貞, 亨.畜牝牛, 吉 (Ly: lợi trinh, hanh. Súc tẫn ngưu, cát.). Quẻ Thuần Ly chỉ vận thế còn khó khăn, mới quan sát thì sáng sủa, nhưng thực tiễn vẫn còn trở ngại, không thuận lợi cho đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời triển khai công việc lớn, cần chờ đợi. Dễ đề xuất những kế hoạch không thực tế, hành động dễ dẫn đến nôn nóng, hỏng việc. Thi cử có thể đạt tốt. Hôn nhân dễ gặp trở ngại.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Ly
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Ly được trùng quái là quẻ Trạch Hỏa Cách
    • 革: 已日乃孚, 元亨 利貞.悔亡 (Cách: Dĩ nhật nãi phu, nguyên hanh lợi trinh. Hối vong.). Quẻ chỉ thời kỳ phải thay đổi mới, nhưng không làm quá khả năng cũng không cố bảo thủ duy trì cái đã lỗi thời. Thời vận tốt cho những nhân tài có đầu óc sáng suốt, có tài cải cách đem lại sự phồn vinh cho mọi người, sự trong sáng cho thời đại. Không hợp cho những gì bảo thủ, cố chấp. Tài vận sẽ tới nếu biết đổi mới kinh doanh. Bệnh tật cần thay phương pháp điều trị. Kiện tụng muốn tiến triển tốt phải tìm luật sư mới hoặc thay đổi phương pháp.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Lư Trung Hỏa
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Ất
    • Thiên can năm sinh: Mậu
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Sửu
    • Địa chi của năm: Tuất
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con gái vào tháng 2 năm 2019: 7.6 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Ngũ Quỷ, phối với tuổi mẹ được cung Phục Vị
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Ly với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Hỏa Trạch Khuê
    • 睽.小事吉 (Khuê: Tiểu sự cát.). Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Thuần Đoài
    • 兌; 亨.利貞 (Đoài: Hanh. Lợi trinh.). Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Lư Trung Hỏa
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Bính
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Dần
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm đạt Bình hòa, tốt

☯︎

Nếu sinh con gái vào tháng 3 năm 2019: 7.6 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Ngũ Quỷ, phối với tuổi mẹ được cung Phục Vị
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Ly với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Hỏa Trạch Khuê
    • 睽.小事吉 (Khuê: Tiểu sự cát.). Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Thuần Đoài
    • 兌; 亨.利貞 (Đoài: Hanh. Lợi trinh.). Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Đại Lâm Mộc
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Đinh
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Mão
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm đạt Bình hòa, tốt

☯︎

Nếu sinh con gái vào tháng 10 năm 2019: 7.6 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Ngũ Quỷ, phối với tuổi mẹ được cung Phục Vị
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Ly với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Hỏa Trạch Khuê
    • 睽.小事吉 (Khuê: Tiểu sự cát.). Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Thuần Đoài
    • 兌; 亨.利貞 (Đoài: Hanh. Lợi trinh.). Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Sơn Đầu Hỏa
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Giáp
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm tương hợp với nhau, tốt
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Tuất
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con gái vào tháng 4 năm 2019: 7.4 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Ngũ Quỷ, phối với tuổi mẹ được cung Phục Vị
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Ly với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Hỏa Trạch Khuê
    • 睽.小事吉 (Khuê: Tiểu sự cát.). Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Thuần Đoài
    • 兌; 亨.利貞 (Đoài: Hanh. Lợi trinh.). Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Đại Lâm Mộc
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Mậu
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Thìn
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con gái vào tháng 7 năm 2019: 7.4 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Ngũ Quỷ, phối với tuổi mẹ được cung Phục Vị
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Ly với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Hỏa Trạch Khuê
    • 睽.小事吉 (Khuê: Tiểu sự cát.). Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Thuần Đoài
    • 兌; 亨.利貞 (Đoài: Hanh. Lợi trinh.). Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Kiếm Phong Kim
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương khắc với nhau, không tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Tân
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Mùi
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm đạt Bình hòa, tốt

☯︎

Nếu sinh con gái vào tháng 9 năm 2019: 7.4 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Ngũ Quỷ, phối với tuổi mẹ được cung Phục Vị
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Ly với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Hỏa Trạch Khuê
    • 睽.小事吉 (Khuê: Tiểu sự cát.). Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Thuần Đoài
    • 兌; 亨.利貞 (Đoài: Hanh. Lợi trinh.). Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Sơn Đầu Hỏa
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Quý
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Dậu
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con gái vào tháng 11 năm 2019: 7.4 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Ngũ Quỷ, phối với tuổi mẹ được cung Phục Vị
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Ly với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Hỏa Trạch Khuê
    • 睽.小事吉 (Khuê: Tiểu sự cát.). Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Thuần Đoài
    • 兌; 亨.利貞 (Đoài: Hanh. Lợi trinh.). Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Giảm Hạ Thủy
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Ất
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Hợi
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con gái vào tháng 12 năm 2019: 7.4 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Ngũ Quỷ, phối với tuổi mẹ được cung Phục Vị
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Ly với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Hỏa Trạch Khuê
    • 睽.小事吉 (Khuê: Tiểu sự cát.). Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Thuần Đoài
    • 兌; 亨.利貞 (Đoài: Hanh. Lợi trinh.). Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Giảm Hạ Thủy
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Bính
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Tí
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con trai vào tháng 2 năm 2019: 7.3 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Họa Hại, phối với tuổi mẹ được cung Diên Niên
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Ly với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Hỏa Sơn Lữ
    • 旅: 小亨. 旅貞, 吉 (Lữ: tiểu hanh, Lữ trinh, cát.). Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Trạch Sơn Hàm
    • 咸: 亨, 利貞, 取女吉 (Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.). Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đoạ. Dễ kiếm việc làm. Thi cử dễ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Lư Trung Hỏa
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Bính
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Dần
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm đạt Bình hòa, tốt

☯︎

Nếu sinh con trai vào tháng 3 năm 2019: 7.3 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Họa Hại, phối với tuổi mẹ được cung Diên Niên
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Ly với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Hỏa Sơn Lữ
    • 旅: 小亨. 旅貞, 吉 (Lữ: tiểu hanh, Lữ trinh, cát.). Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Trạch Sơn Hàm
    • 咸: 亨, 利貞, 取女吉 (Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.). Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đoạ. Dễ kiếm việc làm. Thi cử dễ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Đại Lâm Mộc
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Đinh
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Mão
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm đạt Bình hòa, tốt

☯︎

Nếu sinh con trai vào tháng 10 năm 2019: 7.3 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Họa Hại, phối với tuổi mẹ được cung Diên Niên
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Ly với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Hỏa Sơn Lữ
    • 旅: 小亨. 旅貞, 吉 (Lữ: tiểu hanh, Lữ trinh, cát.). Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Trạch Sơn Hàm
    • 咸: 亨, 利貞, 取女吉 (Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.). Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đoạ. Dễ kiếm việc làm. Thi cử dễ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Sơn Đầu Hỏa
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Giáp
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm tương hợp với nhau, tốt
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Tuất
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con gái vào tháng 6 năm 2019: 7.2 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Ngũ Quỷ, phối với tuổi mẹ được cung Phục Vị
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Ly với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Hỏa Trạch Khuê
    • 睽.小事吉 (Khuê: Tiểu sự cát.). Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Thuần Đoài
    • 兌; 亨.利貞 (Đoài: Hanh. Lợi trinh.). Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Lộ Bàng Thổ
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương khắc với nhau, không tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Canh
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Ngọ
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con trai vào tháng 4 năm 2019: 7.1 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Họa Hại, phối với tuổi mẹ được cung Diên Niên
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Ly với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Hỏa Sơn Lữ
    • 旅: 小亨. 旅貞, 吉 (Lữ: tiểu hanh, Lữ trinh, cát.). Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Trạch Sơn Hàm
    • 咸: 亨, 利貞, 取女吉 (Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.). Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đoạ. Dễ kiếm việc làm. Thi cử dễ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Đại Lâm Mộc
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Mậu
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Thìn
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con trai vào tháng 7 năm 2019: 7.1 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Họa Hại, phối với tuổi mẹ được cung Diên Niên
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Ly với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Hỏa Sơn Lữ
    • 旅: 小亨. 旅貞, 吉 (Lữ: tiểu hanh, Lữ trinh, cát.). Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Trạch Sơn Hàm
    • 咸: 亨, 利貞, 取女吉 (Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.). Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đoạ. Dễ kiếm việc làm. Thi cử dễ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Kiếm Phong Kim
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương khắc với nhau, không tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Tân
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Mùi
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm đạt Bình hòa, tốt

☯︎

Nếu sinh con trai vào tháng 9 năm 2019: 7.1 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Họa Hại, phối với tuổi mẹ được cung Diên Niên
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Ly với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Hỏa Sơn Lữ
    • 旅: 小亨. 旅貞, 吉 (Lữ: tiểu hanh, Lữ trinh, cát.). Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Trạch Sơn Hàm
    • 咸: 亨, 利貞, 取女吉 (Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.). Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đoạ. Dễ kiếm việc làm. Thi cử dễ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Sơn Đầu Hỏa
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Quý
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Dậu
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con trai vào tháng 11 năm 2019: 7.1 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Họa Hại, phối với tuổi mẹ được cung Diên Niên
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Ly với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Hỏa Sơn Lữ
    • 旅: 小亨. 旅貞, 吉 (Lữ: tiểu hanh, Lữ trinh, cát.). Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Trạch Sơn Hàm
    • 咸: 亨, 利貞, 取女吉 (Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.). Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đoạ. Dễ kiếm việc làm. Thi cử dễ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Giảm Hạ Thủy
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Ất
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Hợi
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con trai vào tháng 12 năm 2019: 7.1 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Họa Hại, phối với tuổi mẹ được cung Diên Niên
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Ly với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Hỏa Sơn Lữ
    • 旅: 小亨. 旅貞, 吉 (Lữ: tiểu hanh, Lữ trinh, cát.). Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Trạch Sơn Hàm
    • 咸: 亨, 利貞, 取女吉 (Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.). Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đoạ. Dễ kiếm việc làm. Thi cử dễ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Giảm Hạ Thủy
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương sinh với nhau, tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Bính
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Tí
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con gái vào tháng 5 năm 2019: 7.0 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Ngũ Quỷ, phối với tuổi mẹ được cung Phục Vị
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Ly với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Hỏa Trạch Khuê
    • 睽.小事吉 (Khuê: Tiểu sự cát.). Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Thuần Đoài
    • 兌; 亨.利貞 (Đoài: Hanh. Lợi trinh.). Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Lộ Bàng Thổ
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương khắc với nhau, không tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Kỷ
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Tị
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm phạm Bình hòa, xấu

☯︎

Nếu sinh con gái vào tháng 8 năm 2019: 7.0 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Ngũ Quỷ, phối với tuổi mẹ được cung Phục Vị
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Ly với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Hỏa Trạch Khuê
    • 睽.小事吉 (Khuê: Tiểu sự cát.). Quẻ Khuê chỉ thời vận xấu, công danh sự nghiêp khó thành, tài lộc khó khăn. Thi cử dễ hỏng. Kiện tụng dầy dà, dễ thua , nên dàn hòa ngay từ đầu, xuất hành không lợi. Hôn nhân dễ mâu thuẫn sau này, gia đình không được đoàn kết. Bệnh tật dây dưa phải thay đổi thầy thuốc mới có lợi. Quẻ khuyên nên giữ cái đã có, không nên thay đổi vội vàng. Nên rất khéo léo trong phép xử thế, biến cái bất lợi thành cái có lợi, làm đẹp lòng mọi người bên trong, tỏa ảnh hưởng tốt ra bên ngoài. Không nên làm to những điều dị biệt, gây bất hòa với mọi người, sẽ rất bất lợi.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Đoài
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Đoài được trùng quái là quẻ Thuần Đoài
    • 兌; 亨.利貞 (Đoài: Hanh. Lợi trinh.). Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Kiếm Phong Kim
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương khắc với nhau, không tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Nhâm
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Thân
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm phạm Bình hòa, xấu

☯︎

Nếu sinh con trai vào tháng 6 năm 2019: 6.9 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Họa Hại, phối với tuổi mẹ được cung Diên Niên
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Ly với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Hỏa Sơn Lữ
    • 旅: 小亨. 旅貞, 吉 (Lữ: tiểu hanh, Lữ trinh, cát.). Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Trạch Sơn Hàm
    • 咸: 亨, 利貞, 取女吉 (Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.). Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đoạ. Dễ kiếm việc làm. Thi cử dễ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Lộ Bàng Thổ
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương khắc với nhau, không tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Canh
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Ngọ
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu

☯︎

Nếu sinh con trai vào tháng 5 năm 2019: 6.7 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Họa Hại, phối với tuổi mẹ được cung Diên Niên
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Ly với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Hỏa Sơn Lữ
    • 旅: 小亨. 旅貞, 吉 (Lữ: tiểu hanh, Lữ trinh, cát.). Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Trạch Sơn Hàm
    • 咸: 亨, 利貞, 取女吉 (Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.). Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đoạ. Dễ kiếm việc làm. Thi cử dễ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Lộ Bàng Thổ
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương khắc với nhau, không tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Kỷ
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Tị
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm phạm Bình hòa, xấu

☯︎

Nếu sinh con trai vào tháng 8 năm 2019: 6.7 / 10 điểm

  1. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa cha và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của cha và con tương sinh với nhau, tốt
  2. Quan hệ ngũ hành Niên Mệnh giữa mẹ và con:

    • Niên mệnh của cha: Đại Hải Thủy
    • Niên mệnh của con: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của mẹ và con tương sinh với nhau, tốt
  3. Quan hệ về thiên can giữa cha và con:

    • Thiên can của cha: Nhâm
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  4. Quan hệ về thiên can giữa mẹ và con:

    • Thiên can của mẹ: Quý
    • Thiên can của con: Kỷ
    • Thiên can của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  5. Quan hệ về địa chi giữa cha và con:

    • Địa chi của cha: Tuất
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của cha và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  6. Quan hệ về địa chi giữa mẹ và con:

    • Địa chi của mẹ: Hợi
    • Địa chi của con: Hợi
    • Địa chi của mẹ và con bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  7. Quan hệ Cung Mệnh tương phối:

    • Bố thuộc cung Ly, nhóm Đông Tứ
    • Mẹ thuộc cung Đoài, nhóm Tây Tứ
    • Cung tạo thành khi phối giữa quẻ của bố và mẹ là cung Ngũ Quỷ
    • Đây là một cung xấu, cần dùng tuổi của con để hóa giải.
    • Với cung Ngũ Quỷ, cần sinh con để tạo thành cung Sinh Khí để hóa giải.
    • Nếu sinh con năm 2019 thì khi phối với tuổi bố được cung Họa Hại, phối với tuổi mẹ được cung Diên Niên
    • Như vậy sinh con vào năm này không giúp hóa giải cho cung xấu của bố mẹ.
  8. Lập quẻ trùng quái giữa bố và con

    • Bố thuộc quẻ: Ly
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Ly với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Hỏa Sơn Lữ
    • 旅: 小亨. 旅貞, 吉 (Lữ: tiểu hanh, Lữ trinh, cát.). Quẻ Lữ chỉ thời vận khó khăn, bất định, nhiều trắc trở không thể đoán trước. Không phải là thời kỳ thuận lợi cho sự nghiệp. Kinh danh dễ thua lỗ. Tuy nhiên là thời vận thuận lợi cho xuất hành, đi xa có thể gặp cơ may phát đạt. Thi cử khó đạt như mong muốn. Tình yêu bất định, cả thèm chóng chán. Hôn nhân khó bền.
  9. Lập quẻ trùng quái giữa mẹ và con

    • Mẹ thuộc quẻ: Đoài
    • Con thuộc quẻ: Cấn
    • Phối quẻ Đoài với quẻ Cấn được trùng quái là quẻ Trạch Sơn Hàm
    • 咸: 亨, 利貞, 取女吉 (Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.). Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đoạ. Dễ kiếm việc làm. Thi cử dễ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên.
  10. Quan hệ ngũ hành giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Ngũ hành tháng sinh: Kiếm Phong Kim
    • Ngũ hành năm sinh: Bình Địa Mộc
    • Niên mệnh của tháng và năm tương khắc với nhau, không tốt
  11. Quan hệ về thiên can giữa tháng sinh và năm sinh:

    • Thiên can tháng sinh: Nhâm
    • Thiên can năm sinh: Kỷ
    • Thiên can của tháng và năm bình hòa với nhau, không tốt không xấu
  12. Quan hệ về địa chi giữa tháng và năm:

    • Địa chi của tháng: Thân
    • Địa chi của năm: Hợi
    • Địa chi của tháng và năm phạm Bình hòa, xấu