Trong chúng ta, hẳn ai cũng từng nghe nói đến Ngũ Hành. Nhưng không phải ai cũng thực sự hiểu Ngũ Hành là gì?

[author]

Ngũ Hành là gì

Hẳn nhiên hình ảnh dưới đây (5 củ hành) không phải là Ngũ Hành rồi. Đây chỉ là hình ảnh cho vui thôi. Nhưng tôi e rằng, có nhiều người khi nghe Ngũ Hành có thể hình dung trong đầu đến loại rau này.

Ngũ là năm. Hành là một loại vật chất. Trong tiếng Anh người ta dùng từ Element. Tôi nghĩ Element có vẻ nghe dễ hiểu hơn (với người nước ngoài).

Theo thuyết phong thủy, toàn bộ các vật chất trong vũ trụ đều được cấu thành từ 5 loại vật chất cơ bản ban đầu. Gọi là Ngũ Hành. Bao gồm:

  1. Hành Kim: tức là sắt thép, vàng, hay kim loại nói chung.
  2. Hành Thủy: tức là nước, biển, đại dương.
  3. Hành Mộc: tức là gỗ, là cây, rừng.
  4. Hành Hỏa: tức là lửa, cái nóng, mặt trời.
  5. Hành Thổ: tức là đất, đồi núi, trái đất.
Ngũ hành là gì
Ngũ hành là gì

Sở dĩ khái niệm Ngũ hành rất quan trọng vì người xưa cho rằng, mọi thứ trong trời đất đều cấu tạo bởi hành này. Ví dụ như trong cơ thể chúng ta thì 5 cơ quan tối quan trọng là:

Tham khảo bài viết về ngũ hành ứng dụng trong Đông Y của Tổng hội Y học Việt Nam

Sự tương tác của Ngũ Hành

Ngũ hành không đứng riêng biệt, độc lập. Mà giữa chúng luôn có sự tác động qua lại với nhau. Như trong nguyên tử thì có các hạt electron chuyển động không ngừng và va đập với nhau.

Sự tương tác giữa các hành trong Ngũ hành được chia làm hai loại: tương sinh và tương khắc.

Quan hệ Ngũ Hành tương sinh

Quan hệ tương sinh nghĩa là hai hành có tác động bổ trợ nhau, sinh ra, chuyển hóa cho nhau.

Ta có: Kim sinh Thủy. Thủy sinh Mộc. Mộc sinh Hỏa. Hỏa sinh Thổ. Thổ lại sinh Kim. Tạo thành một vòng tròn khép kín, gọi là vòng tương sinh của Ngũ hành. Đây cũng chính là ý nghĩa của định luật bảo toàn: năng lượng không tự nhiên sinh ra, không tự nhiên mất đi, mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.

Ý nghĩa của vòng tương sinh:

Có thể thấy ở hình sau, vòng Ngũ hành tương sinh chính là vòng tròn bên ngoài.

Quan hệ ngũ hành tương sinh, tương khắc
Quan hệ ngũ hành tương sinh, tương khắc

Quan hệ Ngũ Hành tương khắc

Khi tương tác với nhau, bên cạnh mối quan hệ tương sinh, còn có mối quan hệ tương khắc. Tương khắc nghĩa là triệt tiêu nhau, tiêu diệt nhau, cản trở nhau. Ở hình trên có thể thấy quan hệ tương khắc chính là hình ngôi sao bên trong.

Ta có: Kim khắc Mộc. Mộc khắc Thổ. Thổ khắc Thủy. Thủy khắc Hỏa. Hỏa lại khắc Kim.

Ý nghĩa của vòng tương khắc:

Ngũ hành ứng dụng trong cuộc sống
Ngũ hành ứng dụng trong cuộc sống

Ứng dụng ngũ hành trong cuộc sống

Như trên đã nói, ngũ hành xuất hiện ở mọi nơi mọi chỗ, cấu thành nên vạn vật. Trong bảng sau có tổng kết rõ:

Hành

Mộc

Hỏa

Thổ

Kim

Thủy

Phát âm

Âm lợi

Âm lưỡi

Âm họng

Âm răng

Âm môi

Con số

1,2

3,4

5,6

7,8

9,0

Con số 2

3, 8

2, 7

5, 10

4, 9

1, 6

Vật chất

Gỗ, cây

Lửa

Đất

Kim loại

Nước

Màu sắc

Xanh lục

Đỏ, cam

Vàng, nâu

Trắng, xám

Đen, lam

Mã màu

#ECFFEC

#FFECD9

#FFFFD2

#F3F3F3

#DDEEFF

Hình

Chữ nhật

Tam giác

Vuông

Tròn

Lượn sóng

Thái độ

Hy vọng

Nhiệt tình

Bình thản

Lạc quan

Sợ hãi

Vật liệu

Gỗ, giấy

Nhựa

Gạch, đá, đất

Kim loại

Kính, thuỷ tinh

Số Hà Đồ

3

2

5

4

1

Cửu Cung

3,4

9

5,8,2

7,6

1

Thời gian

Rạng sáng

Giữa trưa

Chiều

Tối

Nửa đêm

Năng lượng

Nảy sinh

Mở rộng

Cân bằng

Thu nhỏ

Bảo tồn

Phương

Đông

Nam

Trung tâm

Tây

Bắc

Bốn mùa

Xuân

Hạ

Chuyển mùa

Thu

Đông

Thời tiết

Gió (ấm)

Nóng

Ẩm

Mát (sương)

Lạnh

Thế đất

Dài

Nhọn

Vuông

Tròn

Ngoằn ngèo

Trạng thái

Sinh

Trưởng

Hóa

Thâu

Tàng

Vật biểu

Thanh Long

Chu Tước

Kỳ Lân

Bạch Hổ

Huyền Vũ

Mùi vị

Chua

Đắng

Ngọt

Cay

Mặn

Cơ thể

Gân

Mạch

Thịt

Da lông

Xương tuỷ

Ngũ tạng

Can (gan)

Tâm (tim)

Tỳ (hệ tiêu hoá)

Phế (phổi)

Thận

Lục phủ

Đởm

Tiểu trường

Vị

Đại trường

Bàng quang

Ngũ khiếu

Mắt

Lưỡi

Miệng

Mũi

Tai

Ngũ tân

Bùn phân

Mồ hôi

Nước dãi

Nước mắt

Nước tiểu

Ngũ đức

Nhân

Lễ

Tín

Nghĩa

Trí

Xúc cảm

Giận

Mừng

Lo

Buồn

Sợ

Giọng

Ca

Cười

Khóc

Nói

Rên

Thú nuôi

Chó

Dê/Cừu

Trâu/Bò

Heo

Hoa quả

Mận

Táo tàu

Đào

Hạt dẻ

Ngũ cốc

Lúa mì

Đậu

Gạo

Ngô

Hạt kê

Thập can

Giáp, Ất

Bính, Đinh

Mậu, Kỷ

Canh, Tân

Nhâm, Quý

Nốt nhạc

Mi

Son

Đô

La

Thiên văn

Mộc Tinh

Hỏa Tinh

Thổ Tinh

Kim Tinh

Thủy Tinh

Xem thêm: Chọn nghề nghiệp theo ngũ hành sinh khắc.

[author]