Ngũ hành nạp âm là một khái niệm thường gặp trong phong thủy. Người ta thường dùng nó khi nói về tuổi của một người. Vậy ngũ hành nạp âm là gì?
Ngũ hành nạp âm là gì
Thời gian được cổ nhân ghi chép lại bằng cách ghép 10 Thiên Can (thập thiên can) với 12 Địa Chi (thập nhị địa chi). Can Dương thì ghép với Chi Dương. Can Âm thì ghép với Chi Âm. Khi ghép như vậy ta sẽ có 60 cặp can chi khác nhau. Mỗi năm tháng ngày giờ đều có hành riêng của nó, và hành đó tóm tắt trên một bảng gọi là Lục Thập Hoa Giáp. Cứ hai năm lại có cùng một hành, nhưng sẽ khác nhau về Âm Dương, nghĩa là cứ một năm Âm và một năm Dương liền nhau sẽ có cùng một hành.
Khi Thiên Can và Địa Chi ghép lại với nhau thì loại ngũ hành phát sinh ra gọi là Ngũ Hành Nạp Âm.
Đọc thêm bài viết về ngũ hành trên Wikipedia
Có bao nhiêu ngũ hành nạp âm
Kết hợp Can Dương với Chi Dương, Can Âm với Chi Âm, bắt đầu từ Giáp Tí đến Quý Hợi có 30 loại ngũ hành nạp âm. Với kết hợp như trên thì mỗi Chi đều có đủ ngũ hành. Nhưng tùy theo Can mà sẽ có các hành khác nhau.
Ví dụ: năm Tí thì có Giáp Tí hành Kim, Mậu Tí Hỏa, Nhâm Tí Mộc, Bính Tí Thủy, Canh Tí Thổ.
Mỗi hành được phân thành sáu loại khác nhau, và đó là sự kết hợp của 12 Địa Chi với 6 Thiên Can. Chứ không kết hợp đủ cả 10 Can. Bởi Chi Dương chỉ kết hợp với Can Dương và ngược lại.
Theo nhạc điệu: Cung thuộc Thổ, Chủy thuộc Hỏa, Thương thuộc Kim, Vũ thuộc Thủy, và Giốc thuộc Mộc. Đem kết hợp Can Chi từng năm với 5 loại âm trên. Sau đó lấy hành Âm đó sinh ra làm hành năm. Mỗi năm lại bị chi phối bởi 12 luật, mỗi luật chứa 5 âm. Vì vậy 5 âm thuộc 5 hành cơ bản biến thành 60 hành chi tiết của 5 hành chính.
Ví dụ: hai năm đầu tiên là Giáp Tí và Ất Sửu mang âm Cung thuộc Thổ. Thổ sinh Kim, như vậy hai năm trên thuộc hành Kim, nhưng là Hải Trung Kim. Hành đó gọi là ngũ hành nạp âm của hai năm Giáp Tí và Ất Sửu. Việc nạp âm cho vòng Giáp Tí phải tính toán rất phức tạp. Nên hiện nay người ta sử dụng bảng tính toán hành nạp Âm của người xưa để lại.
Bảng tra Ngũ hành nạp âm
Năm |
Can chi |
Ngũ hành |
Giải nghĩa |
Mệnh nam |
Mệnh nữ |
1940 |
Canh Thìn |
Bạch Lạp Kim |
Vàng chân đèn |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1941 |
Tân Tỵ |
Bạch Lạp Kim |
Vàng chân đèn |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1942 |
Nhâm Ngọ |
Dương Liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1943 |
Quý Mùi |
Dương Liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1944 |
Giáp Thân |
Tuyền Trung Thủy |
Nước trong suối |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1945 |
Ất Dậu |
Tuyền Trung Thủy |
Nước trong suối |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1946 |
Bính Tuất |
Ốc Thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1947 |
Đinh Hợi |
Ốc Thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1948 |
Mậu Tý |
Thích Lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1949 |
Kỷ Sửu |
Thích Lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1950 |
Canh Dần |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1951 |
Tân Mão |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1952 |
Nhâm Thìn |
Trường Lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1953 |
Quý Tỵ |
Trường Lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1954 |
Giáp Ngọ |
Sa Trung Kim |
Vàng trong cát |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1955 |
Ất Mùi |
Sa Trung Kim |
Vàng trong cát |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1956 |
Bính Thân |
Sơn Hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1957 |
Đinh Dậu |
Sơn Hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1958 |
Mậu Tuất |
Bình Địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1959 |
Kỷ Hợi |
Bình Địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1960 |
Canh Tý |
Bích Thượng Thổ |
Đất tò vò |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1961 |
Tân Sửu |
Bích Thượng Thổ |
Đất tò vò |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1962 |
Nhâm Dần |
Kim Bạch Kim |
Vàng pha bạc |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1963 |
Quý Mão |
Kim Bạch Kim |
Vàng pha bạc |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1964 |
Giáp Thìn |
Phú Đăng Hỏa |
Lửa đèn to |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1965 |
Ất Tỵ |
Phú Đăng Hỏa |
Lửa đèn to |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1966 |
Bính Ngọ |
Thiên Hà Thủy |
Nước trên trời |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1967 |
Đinh Mùi |
Thiên Hà Thủy |
Nước trên trời |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1968 |
Mậu Thân |
Đại Trạch Thổ |
Đất nền nhà |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1969 |
Kỷ Dậu |
Đại Trạch Thổ |
Đất nền nhà |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1970 |
Canh Tuất |
Thoa Xuyến Kim |
Vàng trang sức |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1971 |
Tân Hợi |
Thoa Xuyến Kim |
Vàng trang sức |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1972 |
Nhâm Tý |
Tang Đố Mộc |
Gỗ cây dâu |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1973 |
Quý Sửu |
Tang Đố Mộc |
Gỗ cây dâu |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1974 |
Giáp Dần |
Đại Khe Thủy |
Nước khe lớn |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1975 |
Ất Mão |
Đại Khe Thủy |
Nước khe lớn |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1976 |
Bính Thìn |
Sa Trung Thổ |
Đất pha cát |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1977 |
Đinh Tỵ |
Sa Trung Thổ |
Đất pha cát |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1978 |
Mậu Ngọ |
Thiên Thượng Hỏa |
Lửa trên trời |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1979 |
Kỷ Mùi |
Thiên Thượng Hỏa |
Lửa trên trời |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1980 |
Canh Thân |
Thạch Lựu Mộc |
Gỗ cây lựu |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1981 |
Tân Dậu |
Thạch Lựu Mộc |
Gỗ cây lựu |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1982 |
Nhâm Tuất |
Đại Hải Thủy |
Nước biển lớn |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1983 |
Quý Hợi |
Đại Hải Thủy |
Nước biển lớn |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1984 |
Giáp Tý |
Hải Trung Kim |
Vàng trong biển |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1985 |
Ất Sửu |
Hải Trung Kim |
Vàng trong biển |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1986 |
Bính Dần |
Lư Trung Hỏa |
Lửa trong lò |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1987 |
Đinh Mão |
Lư Trung Hỏa |
Lửa trong lò |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1988 |
Mậu Thìn |
Đại Lâm Mộc |
Gỗ rừng già |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Đại Lâm Mộc |
Gỗ rừng già |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1990 |
Canh Ngọ |
Lộ Bàng Thổ |
Đất đường đi |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1991 |
Tân Mùi |
Lộ Bàng Thổ |
Đất đường đi |
Ly Hoả |
Càn Kim |
1992 |
Nhâm Thân |
Kiếm Phong Kim |
Vàng mũi kiếm |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1993 |
Quý Dậu |
Kiếm Phong Kim |
Vàng mũi kiếm |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1994 |
Giáp Tuất |
Sơn Đầu Hỏa |
Lửa trên núi |
Càn Kim |
Ly Hoả |
1995 |
Ất Hợi |
Sơn Đầu Hỏa |
Lửa trên núi |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1996 |
Bính Tý |
Giảm Hạ Thủy |
Nước cuối khe |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1997 |
Đinh Sửu |
Giảm Hạ Thủy |
Nước cuối khe |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1998 |
Mậu Dần |
Thành Đầu Thổ |
Đất trên thành |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1999 |
Kỷ Mão |
Thành Đầu Thổ |
Đất trên thành |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
2000 |
Canh Thìn |
Bạch Lạp Kim |
Vàng chân đèn |
Ly Hoả |
Càn Kim |
2001 |
Tân Tỵ |
Bạch Lạp Kim |
Vàng chân đèn |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2002 |
Nhâm Ngọ |
Dương Liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2003 |
Quý Mùi |
Dương Liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
Càn Kim |
Ly Hoả |
2004 |
Giáp Thân |
Tuyền Trung Thủy |
Nước trong suối |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
2005 |
Ất Dậu |
Tuyền Trung Thủy |
Nước trong suối |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
2006 |
Bính Tuất |
Ốc Thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
2007 |
Đinh Hợi |
Ốc Thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
2008 |
Mậu Tý |
Thích Lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
2009 |
Kỷ Sửu |
Thích Lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
Ly Hoả |
Càn Kim |
2010 |
Canh Dần |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |