Hỏi đáp với chuyên gia phong thủy: có nên đặt tên Tự cho bé trai, sinh 2022?
Đặt tên cho con là một việc khó khăn nhưng cũng rất thú vị. Vậy nên đặt tên gì cho bé nhà bạn nếu sinh vào năm Nhâm Dần 2022? Hãy thử tìm hiểu cái tên Tự xem có thực sự phù hợp với bé của bạn không nhé.
Nhấn vào đây để tham khảo dịch vụ xem tên con theo phong thủy của chuyên gia phong thủy Đàm Kỳ Phương.
Chữ Tự khi sử dụng để đặt tên có những tính chất sau:
- Dạng phồn thể: 字
- Số nét: 6
- Thuộc tính ngũ hành: Kim
- Chữ này có nghĩa là: Chữ viết, văn tự, họ Tự
Các tổ hợp chữ đệm được dùng với chữ Tự: Minh Tự, Huy Tự, Duy Tự, Phương Tự, Xuân Tự, Quốc Tự, Quang Tự, Đình Tự, Cảnh Tự, Trung Tự, Hữu Tự, Gia Tự
Phân tích ý nghĩa của những tên này:
- Phương Tự:
- Phương (方, 4 nét, hành Thủy): Phương hướng, phương cách, phương diện, họ Phương
- Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
- Hữu Tự:
- Hữu (友, 4 nét, hành Thổ): Bạn bè
- Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
- Quốc Tự:
- Quốc (囯, 7 nét, hành Mộc): Quốc gia
- Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
- Cảnh Tự:
- Cảnh (耿, 10 nét, hành Thủy): Sáng sủa, cảnh sắc, thanh cảnh, họ Cảnh
- Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
- Duy Tự:
- Duy (維, 14 nét, hành Thổ): Gìn giữ (trong duy trì)
- Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
- Huy Tự:
- Huy (煇, 13 nét, hành Thủy): Ánh sáng, soi chiếu
- Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
- Minh Tự:
- Minh (明, 8 nét, hành Hỏa): Sáng, sáng sủa, rõ ràng, minh bạch
- Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
- Trung Tự:
- Trung (忠, 8 nét, hành Hỏa): Trung thành
- Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
- Gia Tự:
- Gia (家, 10 nét, hành Hỏa): Nhà, gia đình
- Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
- Quang Tự:
- Quang (光, 6 nét, hành Mộc): Ánh sáng
- Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
- Xuân Tự:
- Xuân (春, 9 nét, hành Kim): Mùa xuân
- Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
- Đình Tự:
- Đình (廷, 7 nét, hành Hỏa): Triều đình, cung đình, cái sân
- Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
Tại sao nên đặt tên con theo phong thủy?
Tại sao phải lựa tên theo phong thủy, đây là câu hỏi chắc hẳn nhiều người chưa biết, hoặc không thực sự hiểu rõ. Đặt tên theo phong thủy sẽ là gia tài đầu tiên mà cha mẹ trang bị cho bé, giúp bé luôn hạnh phúc tài lộc trong suốt cuộc đời.
Nhấn vào đây để tham khảo dịch vụ xem tên con theo phong thủy của chuyên gia phong thủy Đàm Kỳ Phương.
Phân tích thử cái tên Đỗ Đình Tự theo phong thủy
Phân tích một trường hợp giả định với bé trai họ Đỗ như sau:
Nam mệnh
- Ngày sinh: 23/8/2022
- Sinh giờ: Quý Sửu (1-3h)
- Nhằm ngày âm lịch: Ngày 26 tháng 7 năm Nhâm Dần
- Niên mệnh: Kim (Kim Bạch Kim)
- Mệnh quẻ: Khôn Thổ, thuộc Tây Tứ mệnh
- Là tuổi: Dương Nam
- Tứ trụ: Giờ Quý Sửu, ngày Mậu Thân, tháng Mậu Thân, năm Nhâm Dần
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (61), Thủy (39), Mộc (19), Hỏa (9), Thổ (99)
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (8), Dương (24)
Phân tích Phong Thủy cái tên Đỗ Đình Tự
- Chữ Đỗ (杜, 7 nét, hành Hỏa): Họ Đỗ, Cây đỗ
- Chữ Đình (廷, 7 nét, hành Hỏa): Triều đình, cung đình, cái sân
- Chữ Tự (字, 6 nét, hành Kim): Chữ viết, văn tự, họ Tự
1A. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Niên Mệnh:
- Tên Tự mang hành Kim
- Hành bản mệnh là hành Kim
- Khi phối hợp với nhau: Hành của Tên thuộc Kim. Hành của Bản mệnh thuộc Kim. Hai hành tương đồng, bình hòa với nhau.
- Đánh giá: 0.25/0.5 điểm
1B. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Tứ Trụ Mệnh:
- Tứ trụ mệnh (四柱命理學) là bốn trụ (cột) bao gồm: Thời trụ (时柱), Nhật trụ (日柱), Nguyệt trụ (月柱) và Niên trụ (年柱) của một người. Khi sinh ra đã hình thành Tứ trụ, và thường thì Tứ trụ sẽ không được cân bằng về ngũ hành. Trong khi theo thuyết Ngũ hành, thì thành phần ngũ hành phải cân bằng mới tốt. Do đó khi chọn tên cần bổ khuyết tứ trụ, giúp cân bằng ngũ hành.
- Bát tự (tứ trụ mệnh) là: Giờ Quý Sửu, ngày Mậu Thân, tháng Mậu Thân, năm Nhâm Dần
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (61), Thủy (39), Mộc (19), Hỏa (9), Thổ (99)
- Các hành đang bị quá vượng: Thổ, Kim
- Các hành đang bị quá nhược (suy): Mộc, Hỏa
- Tên Tự mang hành Kim
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (61), Thủy (39), Mộc (19), Hỏa (9), Thổ (99)
- Hành của Tên là hành đang vượng trong tứ trụ, càng gây thiên lệch, không tốt.
- Hành của Tên khắc chế hành bị suy trong tứ trụ (Mộc), càng gây thiên lệch, không tốt.
- Hành của Tên tiết chế hành đang vượng trong tứ trụ (Thổ), giúp cân bằng tứ trụ, rất tốt.
- Đánh giá: 0.5/2 điểm
2. Số nét của Ngũ Cách:
- Thiên Cách (天格 Tian Ge): Thiên cách không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp. Thiên Cách có: 8 nét (Hành Kim, Cát): Bát hoạch, nỗ lực phát đạt, quán triệt chí vọng, bất vong tiến thối, khả kỳ thành công; Trời cho có ý chí kiên cường, giải trừ được hoạn nạn, có khí phách nghiền nát kẻ thù mà nên việc. (八劃 努力發達,貫徹志望,不忘進退,成功可期)
- Nhân Cách (人格 Ren Ge): Nhân cách là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân. Nhân Cách có: 14 nét (Hành Hỏa, Bình): Thập tứ hoạch, nhẫn đắc khổ nan, tất hữu hậu phước, thị thành thị bại, trĩ kháo hưng long; Có điềm phá, suốt đời gian khổ, không duyên số với cha con, anh em, vợ chồng, là vận số cô độc thảm khổ. Nếu có tinh thần kiên định, không bỏ dở nửa chừng thì trong hoạn nạn sẽ có cơ hội thành vĩ nhân, sáng tạo sự nghiệp, nên số này là số đại hung, đại kiết. Là người bình thường không dễ chịu đựng nổi sự gian nan khốn khó này (十四劃 忍得苦難,必有後福,是成是敗,惟靠堅毅)
- Địa Cách (地格 Di Ge): Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa Cách có: 13 nét (Hành Hỏa, Cát): Thập tam hoạch, thiên phú cát vận, năng đắc nhân vọng, thiện dụng trí huệ tuệ, tất hoạch, thành công; Vận số kiết, được mọi người kì vọng, nghề nghiệp giỏi, có mưu trí, thao lược, biết nhẫn nhục tuy có việc khó, nhưng không đáng lo nên sẽ giàu, trí tuệ sung mãn, phú quý song toàn, suốt đời hạnh phúc. (十三劃 天賦吉運,能得人望,善用智慧,必獲成功)
- Ngoại Cách (外格 Wai Ge): Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao. Ngoại Cách có: 7 nét (Hành Kim, Cát): Thất hoạch, tinh lực vượng thịnh, đầu não minh mẫn, bài trừ vạn nan, tất hoạch thành công; Quyền uy độc lập, thông minh xuất chúng, làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi. Nhưng bản thân quá cứng rắn, độc đoán, độc hành sẽ bị khuyết điểm, gãy đổ. (七劃 專心經營,和氣致祥,排除萬難,必獲成功)
- Tổng cách (总格 Zong Ge): Tổng cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận. Tổng cách có: 20 nét (Hành Thủy, Hung): Nhị thập hoạch, trí cao chí đại, lịch tận gian nan, tiêu tâm ưu lao, tiến thối lưỡng nan; Là số phá diệt suy vong, số này cơ duyên mỏng manh, nhiều tai họa. Tuy cứng cỏi thành sự nghiệp nhưng có chướng ngại, chí lớn không thành suốt đời thường bị ngăn trở, không thuận lợi, có tinh thần nhẫn nại, bất khuất. Nếu tam tài phối hợp tốt sẽ làm nên sự nghiệp lớn. (二十劃 智高志大,歷盡艱辛,焦心憂勞,進退兩難)
- Đánh giá: 2.0/3 điểm
3. Phối hợp Tam Tài giữa Thiên cách, Địa cách và Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Kim
- Địa cách mang hành Hỏa
- Nhân cách mang hành Hỏa
- Khi phối hợp với nhau được Tam Tài mang ý nghĩa: Trong cuộc sống thường bị chèn ép, không có thành tựu đặc biệt, dễ mắc bệnh phổi và bệnh não (hung).. Đánh giá: Hung.
- Đánh giá: 0.0/2 điểm
4. Ảnh hưởng của Thiên cách, Địa cách, Ngoại cách lên Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Kim, Nhân cách mang hành Hỏa, phối hợp với nhau được điềm: Cấp trên rất khó khăn, lao tâm lao lực, có bệnh suy nhược thần kinh, bệnh phổi Đánh giá: Hung
- Địa cách mang hành Hỏa, Nhân cách mang hành Hỏa, phối hợp với nhau được điềm: Tuy thịnh vượng nhất thời, nhưng căn cơ mỏng manh, rất kém chịu đựng, nếu Thiên cách làm mộc thì là điềm kiết. Đánh giá: Bình
- Ngoại cách mang hành Kim, Nhân cách mang hành Hỏa, phối hợp với nhau được điềm: Cứng rắn, không cần người khen, không hòa hợp với mọi người, e có bệnh não và bất ngờ gặp biến cố, nếu số cát được bình an một chút. Đánh giá: Hung
- Đánh giá: 0.25/1.5 điểm
5. Phối quẻ dịch từ tên:
- Lấy tổng số nét của tên (Tổng cách) làm quẻ hạ, quẻ bản mệnh (mệnh quái) làm quẻ thượng, phối được quẻ dịch là: Thuần Khôn (quẻ Cát)
- Lời quẻ: (). Quẻ Khôn chỉ thời cuộc thiên về nhu thuận bình lặng, không hợp với những đổi thay sóng gió hay bạo lực. Thời vận của sự bao dung, của tôn giáo, chiêm bốc, kẻ tu hành ẩn dật. Mọi mưu đồ trái với lẽ trên khó thành công. Vì vậy nên yên tâm nghề nghiệp cứ lắng nghe ý kiến người trên, làm theo mọi người, không nên đặt mục đích quá cao. Kinh doanh mức cũ hoặc cùng hợp tác với nhiều người. Nên làm các công việc từ thiện. Hôn nhân do dự, khó tính. Số có nhiều ruộng đất, tài sản.
- Đánh giá: 1.0/1 điểm