Cách đặt tên Tuyên cho bé trai, đẻ năm 2023 để hợp phong thủy
Sau 9 tháng mang nặng đẻ đau, rồi trải qua quá trình sinh đẻ vất vả, thì giờ còn vấn đề đặt tên cũng rất quan trọng. Vậy cái tên nào là phù hợp cho bé đẻ vào năm Quý Mão 2023? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cái tên Tuyên.
Hãy tham khảo ứng dụng miễn phí tìm tên con theo phong thủy tại đây.
Chữ Tuyên khi sử dụng để đặt tên có những thuộc tính sau:
- Phồn thể: 宣
- Số nét: 9
- Mang hành: Kim
- Chữ này nghĩa là: Tuyên bố, tuyên truyền
Các tổ hợp tên lót được dùng với chữ Tuyên: Thế Tuyên, Duy Tuyên, Cảnh Tuyên, Phương Tuyên, Bảo Tuyên, Quang Tuyên, Quốc Tuyên, Minh Tuyên, Đình Tuyên, Hữu Tuyên, Trọng Tuyên, Đức Tuyên, Ngọc Tuyên, Quý Tuyên, Nhật Tuyên, Bá Tuyên, Thành Tuyên, Mạnh Tuyên, Vĩnh Tuyên
Tìm hiểu ý nghĩa của các cặp tên này:
- Minh Tuyên:
- Minh (明, 8 nét, hành Hỏa): Sáng, sáng sủa, rõ ràng, minh bạch
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Trọng Tuyên:
- Trọng (重, 9 nét, hành Hỏa): Kính trọng, coi trọng
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Mạnh Tuyên:
- Mạnh (孟, 8 nét, hành Thủy): Anh cả, anh lớn, họ Mạnh, mạnh mẽ, tiến lên
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Thế Tuyên:
- Thế (勢, 13 nét, hành Kim): Thế lực, thế mạnh, tình thế
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Ngọc Tuyên:
- Ngọc (玉, 5 nét, hành Thổ): Viên ngọc, đẹp đẽ
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Nhật Tuyên:
- Nhật (日, 4 nét, hành Thổ): Mặt trời, ngày
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Hữu Tuyên:
- Hữu (友, 4 nét, hành Thổ): Bạn bè
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Duy Tuyên:
- Duy (維, 14 nét, hành Thổ): Gìn giữ (trong duy trì)
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Quang Tuyên:
- Quang (光, 6 nét, hành Mộc): Ánh sáng
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Quốc Tuyên:
- Quốc (囯, 7 nét, hành Mộc): Quốc gia
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Quý Tuyên:
- Quý (貴, 12 nét, hành Mộc): Quý giá, quý trọng
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Cảnh Tuyên:
- Cảnh (耿, 10 nét, hành Thủy): Sáng sủa, cảnh sắc, thanh cảnh, họ Cảnh
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Thành Tuyên:
- Thành (成, 6 nét, hành Kim): Hoàn thành, thành đạt, thành tựu
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Vĩnh Tuyên:
- Vĩnh (永, 5 nét, hành Thổ): Vĩnh cửu, lâu dài
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Đức Tuyên:
- Đức (德, 15 nét, hành Hỏa): Đạo đức, ân đức
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Đình Tuyên:
- Đình (廷, 7 nét, hành Hỏa): Triều đình, cung đình, cái sân
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Bảo Tuyên:
- Bảo (寳, 19 nét, hành Thủy): Quý giá
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Phương Tuyên:
- Phương (方, 4 nét, hành Thủy): Phương hướng, phương cách, phương diện, họ Phương
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
- Bá Tuyên:
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
Vì sao nên đặt tên con theo phong thủy?
Tại sao nên chọn tên theo phong thủy, đây là câu hỏi chắc hẳn nhiều người chưa biết, hoặc không thực sự hiểu rõ. Đặt tên theo phong thủy sẽ giúp bé trong cuộc đời luôn luôn gặp hạnh phúc và sức khỏe
Hãy tham khảo ứng dụng miễn phí tìm tên con theo phong thủy tại đây.
Phân tích thử cái tên Phạm Vĩnh Tuyên theo phong thủy
Phân tích một trường hợp giả định với bé trai họ Phạm như sau:
Nam mệnh
- Sinh ngày: 25/1/2023
- Sinh giờ: Đinh Tị (9-11h)
- Âm lịch là ngày: Ngày 4 tháng 1 năm Quý Mão (Ngày Quý Mùi, tháng Giáp Dần, năm Quý Mão)
- Tháng sinh (âm lịch) là tháng 1, nhưng thực tế ngày 4 tháng 1 vẫn đang ở tiết Đại hàn, là tiết thuộc tháng 12, nên phải coi tháng sinh là tháng 12. Năm sinh (âm lịch) là năm Quý Mão, nhưng tháng sinh được tính là tháng chạp (tháng 12), nên năm sinh cũng phải tính theo năm cũ, là năm Nhâm Dần.
Vậy ngày sinh âm lịch quy đổi theo lịch tiết khí, và được sử dụng để tính toán trong các khoa Tử vi, Bát tự, Phong thủy sẽ là (lưu ý: lịch tiết khí chỉ sử dụng trong các khoa lý số này, còn ngày âm bình thường để tính tuổi vẫn tính theo ngày âm lịch gốc):
Ngày 4 tháng 12 năm Nhâm Dần (Ngày Quý Mùi, tháng Quý Sửu, năm Nhâm Dần) - Mệnh hành: Kim (Kim Bạch Kim)
- Mệnh quẻ: Khôn Thổ, thuộc Tây Tứ mệnh
- Là tuổi: Dương Nam
- Phân tích tứ trụ mệnh: Giờ Đinh Tị, ngày Quý Mùi, tháng Quý Sửu, năm Nhâm Dần
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (12), Thủy (60), Mộc (27), Hỏa (62), Thổ (50)
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (16), Dương (14)
Phân tích Phong Thủy cái tên Phạm Vĩnh Tuyên
- Chữ Phạm (范, 8 nét, hành Thủy): Khuôn mẫu, họ Phạm
- Chữ Vĩnh (永, 5 nét, hành Thổ): Vĩnh cửu, lâu dài
- Chữ Tuyên (宣, 9 nét, hành Kim): Tuyên bố, tuyên truyền
1A. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Niên Mệnh:
- Tên Tuyên mang hành Kim
- Hành bản mệnh là hành Kim
- Khi phối hợp với nhau: Hành của Tên thuộc Kim. Hành của Bản mệnh thuộc Kim. Hai hành tương đồng, bình hòa với nhau.
- Đánh giá: 0.25/0.5 điểm
1B. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Tứ Trụ Mệnh:
- Tứ trụ mệnh (四柱命理學) là bốn trụ (cột) bao gồm: Thời trụ (时柱), Nhật trụ (日柱), Nguyệt trụ (月柱) và Niên trụ (年柱) của một người. Khi sinh ra đã hình thành Tứ trụ, và thường thì Tứ trụ sẽ không được cân bằng về ngũ hành. Trong khi theo thuyết Ngũ hành, thì thành phần ngũ hành phải cân bằng mới tốt. Do đó khi chọn tên cần bổ khuyết tứ trụ, giúp cân bằng ngũ hành.
- Bát tự (tứ trụ mệnh) là: Giờ Đinh Tị, ngày Quý Mùi, tháng Quý Sửu, năm Nhâm Dần
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (12), Thủy (60), Mộc (27), Hỏa (62), Thổ (50)
- Các hành đang bị quá vượng: Hỏa, Thủy
- Các hành đang bị quá nhược (suy): Mộc, Kim
- Tên Tuyên mang hành Kim
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (12), Thủy (60), Mộc (27), Hỏa (62), Thổ (50)
- Hành của Tên là hành bị suy trong tứ trụ, giúp cân bằng tứ trụ, rất tốt.
- Hành của Tên khắc chế hành bị suy trong tứ trụ (Mộc), càng gây thiên lệch, không tốt.
- Hành của Tên bổ trợ hành đang vượng trong tứ trụ (Thủy), càng gây thiên lệch, không tốt.
- Đánh giá: 0.5/2 điểm
2. Số nét của Ngũ Cách:
- Thiên Cách (天格 Tian Ge): Thiên cách không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp. Thiên Cách có: 9 nét (Hành Thủy, Bình): Cửu hoạch, tuy bão kỳ thủ, hữu thủ vô mệnh, độc doanh vô lực, tài lợi nan vọng; Bất mãn bất bình, trôi nổi không nhất định, số tài không gặp vận. Nếu phối trí tam tài thì có thể được thuận lợi với hoàn cảnh mà sản sinh anh hùng hào kiệt, học giả vĩ nhân, nên sự nghiệp lớn. (九劃 雖抱奇才,有才無命,獨營無力,財利難望)
- Nhân Cách (人格 Ren Ge): Nhân cách là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân. Nhân Cách có: 13 nét (Hành Hỏa, Cát): Thập tam hoạch, thiên phú cát vận, năng đắc nhân vọng, thiện dụng trí huệ tuệ, tất hoạch, thành công; Vận số kiết, được mọi người kì vọng, nghề nghiệp giỏi, có mưu trí, thao lược, biết nhẫn nhục tuy có việc khó, nhưng không đáng lo nên sẽ giàu, trí tuệ sung mãn, phú quý song toàn, suốt đời hạnh phúc. (十三劃 天賦吉運,能得人望,善用智慧,必獲成功)
- Địa Cách (地格 Di Ge): Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa Cách có: 14 nét (Hành Hỏa, Bình): Thập tứ hoạch, nhẫn đắc khổ nan, tất hữu hậu phước, thị thành thị bại, trĩ kháo hưng long; Có điềm phá, suốt đời gian khổ, không duyên số với cha con, anh em, vợ chồng, là vận số cô độc thảm khổ. Nếu có tinh thần kiên định, không bỏ dở nửa chừng thì trong hoạn nạn sẽ có cơ hội thành vĩ nhân, sáng tạo sự nghiệp, nên số này là số đại hung, đại kiết. Là người bình thường không dễ chịu đựng nổi sự gian nan khốn khó này (十四劃 忍得苦難,必有後福,是成是敗,惟靠堅毅)
- Ngoại Cách (外格 Wai Ge): Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao. Ngoại Cách có: 10 nét (Hành Thủy, Hung): Thập hoạch, ô vân già nguyệt, ám đạm vô quang, không phí tâm lực, đồ lao vô công; Đây là vận số đại hung, đen đủi như mật trời lặn, đoản mệnh bần cùng, sớm vắng cha mẹ anh em, suốt đời bệnh hoạn, chỉ có người cẩn thận nỗ lực phấn đấu; ngay cả nửa đời trước được vận thịnh, cũng phải làm nhiều việc thiện mới thoát khỏi bước đường cùng. (十劃 烏雲遮日,黯淡無光,空費心力,徒勞無功)
- Tổng cách (总格 Zong Ge): Tổng cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận. Tổng cách có: 22 nét (Hành Mộc, Hung): Nhị nhị hoạch, thu thảo phùng sương, hoài thủ bất ngộ, ưu sầu oán khổ, sự bất như ý; Số này như sương xuống mùa thu, bạc nhược yếu hèn nhiều việc phiền phức, khó thành chí nguyện, cốt nhục chia lìa, côi cút cô đơn, bệnh hoạn dây dưa, mọi việc đều không như ý. (二二劃 秋草逢霜,懷才不遇,憂愁怨苦,是不如意)
- Đánh giá: 1.5/3 điểm
3. Phối hợp Tam Tài giữa Thiên cách, Địa cách và Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Thủy
- Địa cách mang hành Hỏa
- Nhân cách mang hành Hỏa
- Khi phối hợp với nhau được Tam Tài mang ý nghĩa: Trong cuộc sống thường bị chèn ép, cuộc đời có tai họa, đoản mệnh, sát thương, gặp tai nguy (hung).. Đánh giá: Hung.
- Đánh giá: 0.0/2 điểm
4. Ảnh hưởng của Thiên cách, Địa cách, Ngoại cách lên Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Thủy, Nhân cách mang hành Hỏa, phối hợp với nhau được điềm: Không hy vọng thành công, có thể gặp hoạn nạn bất ngờ Đánh giá: Hung
- Địa cách mang hành Hỏa, Nhân cách mang hành Hỏa, phối hợp với nhau được điềm: Tuy thịnh vượng nhất thời, nhưng căn cơ mỏng manh, rất kém chịu đựng, nếu Thiên cách làm mộc thì là điềm kiết. Đánh giá: Bình
- Ngoại cách mang hành Thủy, Nhân cách mang hành Hỏa, phối hợp với nhau được điềm: Gian nan bao nhiêu đều khắc phục, có thể được thành công, phát đạt, tâm lợi cho mình nhiều, lợi cho người ít. Đánh giá: Cát
- Đánh giá: 0.75/1.5 điểm
5. Phối quẻ dịch từ tên:
- Lấy tổng số nét của tên (Tổng cách) làm quẻ hạ, quẻ bản mệnh (mệnh quái) làm quẻ thượng, phối được quẻ dịch là: Địa Phong Thăng (quẻ Cát)
- Lời quẻ: 升: 元亨, 用見大人, 勿恤, 南征, 吉 (Thăng: nguyên hanh, dụng kiến đại nhân, vật tuất, nam chinh, cát.). Quẻ Thăng chỉ thời vận ngày một tốt dần lên, nhiều thuận lợi, dễ đạt được ý nguyện. Thời cơ trước mắt là sáng sủa, hậu vận khá hanh thông. Công danh sự nghiệp dễ hoàn thành, sự thăng tiến dễ dàng, không trở ngại nào lớn. Sẽ có danh vọng và địa vị cao, vững chắc. Tài vận khá, kinh doanh phát triển, phúc lộc nhiều. Xuất hành tốt, mất của tìm lại được. Thi cự đỗ đạt cao. Bệnh nhẹ dễ khỏi. Kiện tụng dễ thắng. Tình yêu không nên vội vã để tránh bồng bột, dễ được như ý nguyện. Hôn nhân thuận lợi, dễ thành lương duyên, gia đình bền chặt.
- Đánh giá: 1.0/1 điểm