Tên Bá đặt cho con trai đẻ năm 2023 có tốt không?
Đặt tên cho con thế nào cho hay, đó là điều các ông bố bà mẹ vô cùng quan tâm. Vậy bạn sẽ chọn tên nào để đặt cho con của mình đẻ vào năm Quý Mão 2023? Hãy cùng tìm hiểu xem có nên đặt tên Bá cho con không nhé!
Hãy tham khảo ứng dụng miễn phí tìm tên bé theo phong thủy tại đây.
Các tính chất của chữ Bá:
- Phiên ngũ phồn thể: 霸
- Số nét: 21
- Ngũ hành: Thủy
- Chữ này có nghĩa là: Người đứng đầu, mạnh mẽ
Các chữ lót thường được ghép với chữ Bá: Quốc Bá, Xuân Bá, Quang Bá, Mạnh Bá, Minh Bá, Hoàng Bá, Lân Bá, Đình Bá, Huy Bá, Hữu Bá, Thanh Bá, Phương Bá, Hùng Bá, Trọng Bá, Duy Bá, Nguyên Bá, Ngọc Bá
Ý nghĩa của các tên này:
- Quốc Bá:
- Quốc (囯, 7 nét, hành Mộc): Quốc gia
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Hùng Bá:
- Hùng (雄, 12 nét, hành Kim): Mạnh khỏe
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Đình Bá:
- Đình (廷, 7 nét, hành Hỏa): Triều đình, cung đình, cái sân
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Phương Bá:
- Phương (方, 4 nét, hành Thủy): Phương hướng, phương cách, phương diện, họ Phương
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Trọng Bá:
- Trọng (重, 9 nét, hành Hỏa): Kính trọng, coi trọng
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Huy Bá:
- Huy (煇, 13 nét, hành Thủy): Ánh sáng, soi chiếu
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Hữu Bá:
- Hữu (友, 4 nét, hành Thổ): Bạn bè
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Hoàng Bá:
- Hoàng (皇, 9 nét, hành Thủy): Vua, to lớn, họ Hoàng
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Nguyên Bá:
- Nguyên (元, 4 nét, hành Thổ): Chủ yếu, căn bản
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Thanh Bá:
- Thanh (青, 8 nét, hành Kim): Màu xanh
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Minh Bá:
- Minh (明, 8 nét, hành Hỏa): Sáng, sáng sủa, rõ ràng, minh bạch
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Mạnh Bá:
- Mạnh (孟, 8 nét, hành Thủy): Anh cả, anh lớn, họ Mạnh, mạnh mẽ, tiến lên
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Quang Bá:
- Quang (光, 6 nét, hành Mộc): Ánh sáng
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Ngọc Bá:
- Ngọc (玉, 5 nét, hành Thổ): Viên ngọc, đẹp đẽ
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Xuân Bá:
- Xuân (春, 9 nét, hành Kim): Mùa xuân
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Duy Bá:
- Duy (維, 14 nét, hành Thổ): Gìn giữ (trong duy trì)
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
- Lân Bá:
- Lân (轔, 19 nét, hành Hỏa): Kỳ Lân
- Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ
Tại sao nên đặt tên con theo phong thủy?
Tại sao nên lựa tên hợp với phong thủy, đây là câu hỏi chắc hẳn nhiều người chưa biết, hoặc không thực sự hiểu rõ. Đặt tên theo phong thủy sẽ mang lại cho con luôn gặp sức khỏe và sức khỏe trong suốt cuộc đời.
Hãy tham khảo ứng dụng miễn phí tìm tên bé theo phong thủy tại đây.
Phân tích thử cái tên Bùi Ngọc Bá theo phong thủy
Phân tích một trường hợp giả định với Nam mệnh, Họ Bùi như sau:
Nam mệnh
- Ngày sinh: 28/4/1963
- Sinh giờ: Kỷ Sửu (1-3h)
- Âm lịch: Ngày 5 tháng 4 năm Quý Mão (Ngày Tân Sửu, tháng Đinh Tị, năm Quý Mão)
- Tháng sinh (âm lịch) là tháng 4, nhưng thực tế ngày 5 tháng 4 vẫn đang ở tiết Cốc vũ, là tiết thuộc tháng 3, nên phải coi tháng sinh là tháng 3.
Vậy ngày sinh âm lịch quy đổi theo lịch tiết khí, và được sử dụng để tính toán trong các khoa Tử vi, Bát tự, Phong thủy sẽ là (lưu ý: lịch tiết khí chỉ sử dụng trong các khoa lý số này, còn ngày âm bình thường để tính tuổi vẫn tính theo ngày âm lịch gốc – xem giải thích chi tiết tại đây):
Ngày 5 tháng 3 năm Quý Mão (Ngày Tân Sửu, tháng Bính Thìn, năm Quý Mão) - Hành mệnh: Kim (Kim Bạch Kim)
- Mệnh quẻ: Khảm Thủy, thuộc Đông Tứ mệnh
- Ứng với tuổi: Âm Nam
- Vận dụng nguyên cục ngũ hành: Giờ Kỷ Sửu, ngày Tân Sửu, tháng Bính Thìn, năm Quý Mão
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (30), Thủy (40), Mộc (45), Hỏa (30), Thổ (122)
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Âm Dương: Âm (23), Dương (5)
Phân tích tên Bùi Ngọc Bá: 4.0/10 điểm
- Chữ Bùi (裴, 14 nét, hành Thủy): Họ Bùi (bộ chữ số 104)
- Chữ Ngọc (玉, 5 nét, hành Thổ): Viên ngọc, đẹp đẽ (bộ chữ số 1496)
- Chữ Bá (霸, 21 nét, hành Thủy): Người đứng đầu, mạnh mẽ (bộ chữ số 70)
1. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Niên Mệnh:
- Tên Bá mang hành Thủy
- Hành bản mệnh là hành Kim
- Khi phối hợp với nhau: Hành của Tên thuộc Thủy. Hành của Bản mệnh thuộc Kim. Hành của Bản mệnh tương sinh cho hành của Tên. Bản mệnh bị tiết chế phần nào vào Tên, khí lực suy giảm.
2. Mối quan hệ ngũ hành giữa Tên và Tứ Trụ Mệnh:
- Tứ trụ mệnh (四柱命理學) là bốn trụ (cột) bao gồm: Thời trụ (时柱), Nhật trụ (日柱), Nguyệt trụ (月柱) và Niên trụ (年柱) của một người. Khi sinh ra đã hình thành Tứ trụ, và thường thì Tứ trụ sẽ không được cân bằng về ngũ hành. Trong khi theo thuyết Ngũ hành, thì thành phần ngũ hành phải cân bằng mới tốt. Do đó khi chọn tên cần bổ khuyết tứ trụ, giúp cân bằng ngũ hành.
- Bát tự (tứ trụ mệnh) là: Giờ Kỷ Sửu, ngày Tân Sửu, tháng Bính Thìn, năm Quý Mão
- Phân tích Tứ Trụ Mệnh theo Nguyên Cục Ngũ Hành: Kim (30), Thủy (40), Mộc (45), Hỏa (30), Thổ (122)
- Các hành đang bị quá vượng: Thổ
- Các hành đang bị quá nhược (suy): Hỏa, Kim, Thủy
- Tên Bá mang hành Thủy
- Hành của Tên là hành bị suy trong tứ trụ, giúp cân bằng tứ trụ, rất tốt.
- Hành của Tên tiết chế hành bị suy trong tứ trụ (Kim), càng gây thiên lệch, không tốt.
- Hành của Tên khắc chế hành bị suy trong tứ trụ (Hỏa), càng gây thiên lệch, không tốt.
3. Số nét của Ngũ Cách:
- Thiên Cách (天格 Tian Ge): Thiên cách không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp. Thiên Cách có: 15 nét (Hành Thổ, Cát): Thập ngũ hoạch, khiêm cung tố sự, ngoại đắc nhân hoà, đại sự thành tựu, nhất môn hưng long; Số này là số phúc thọ viên mãn, có tiếng tăm, có đức độ, được trên dưới tin tưởng, đến đâu cũng được ngưỡng mộ, thành sự nghiệp, phú quý vinh hoa, nhưng lúc đắc trí mà sinh kiêu ngạo sẽ gặp kẻ địch, dễ gặp vận suy. (十五劃 謙恭做事,外得人和,大事成就,一門興隆)
- Nhân Cách (人格 Ren Ge): Nhân cách là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân. Nhân Cách có: 19 nét (Hành Thủy, Bình): Thập cửu hoạch, thành công tuy tảo, thận phòng khuy không, nội ngoại bất hoà, chướng ngại trùng trùng; Có tài năng, trí tuệ có thể làm nên nghiệp lớn, nhưng quá cứng rắn nên sẽ có hại ngoài ý, khó tránh khổ sở, hoặc phải trốn tránh vì quan quyền, thiếu thực lực, tài năng chấn hưng sự nghiệp. (十九劃 成功雖早,慎防空虧,內外不合,障礙重重)
- Địa Cách (地格 Di Ge): Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa Cách có: 26 nét (Hành Thổ, Bình): Nhị lục hoạch, ba lan khởi phục, thiên biến vạn hoá, giá vạn nan, tất khả thành công; Có thể nói số này là vận thông minh trời phú, giàu tính nghĩa hiệp, nhưng sóng gió trùng điệp. Nếu có tinh thần bất khuất, giỏi dùng trí tuệ vượt qua gian nan thì sẽ thành một nhân vật nổi tiếng, nổi danh bốn biển. Nhưng nếu không phấn đấu nỗ lực thì suốt đời không có khả năng thành công. (二六劃 波瀾起伏,千變萬化,凌駕萬難,必可成功)
- Ngoại Cách (外格 Wai Ge): Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao. Ngoại Cách có: 22 nét (Hành Mộc, Hung): Nhị nhị hoạch, thu thảo phùng sương, hoài thủ bất ngộ, ưu sầu oán khổ, sự bất như ý; Số này như sương xuống mùa thu, bạc nhược yếu hèn nhiều việc phiền phức, khó thành chí nguyện, cốt nhục chia lìa, côi cút cô đơn, bệnh hoạn dây dưa, mọi việc đều không như ý. (二二劃 秋草逢霜,懷才不遇,憂愁怨苦,是不如意)
- Tổng cách (总格 Zong Ge): Tổng cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận. Tổng cách có: 40 nét (Hành Thủy, Bình): Tứ thập hoạch, nhất thịnh nhất suy, phù trầm bất định, tri nan nhi thối, tự hoạch thiên hữu; Giàu mưu trí, can đảm, nhưng thiếu tình người, quá kiêu ngạo nên mọi người không ưa, dễ bị công kích, phỉ báng hoặc xem như cừu địch nên lâm vào thế một tay khó vỗ nên kêu, cần phải bỏ sự kiêu ngạo, xử thế phải khiêm nhượng thì sẽ nên sự nghiệp lớn. (四十劃 一盛一衰,浮沈不定,知難而退,自獲天佑)
4. Phối hợp Tam Tài giữa Thiên cách, Địa cách và Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Thổ
- Địa cách mang hành Thổ
- Nhân cách mang hành Thủy
- Khi phối hợp với nhau được Tam Tài mang ý nghĩa: Có thể gặt hái được thành công nhưng chỉ là nhất thời, tính cách không vững vàng nên dễ nản lòng, thậm chí dẫn đến mà mất tiền tài, nguy hại đến tính mạng (nửa cát, nửa hung).. Đánh giá: Bình.
5. Ảnh hưởng của Thiên cách, Địa cách, Ngoại cách lên Nhân cách:
- Thiên cách mang hành Thổ, Nhân cách mang hành Thủy, phối hợp với nhau được điềm: 0.0
- Địa cách mang hành Thổ, Nhân cách mang hành Thủy, phối hợp với nhau được điềm: 0.0
- Ngoại cách mang hành Mộc, Nhân cách mang hành Thủy, phối hợp với nhau được điềm: 2.0
6. Phối quẻ dịch từ tên:
- Lấy tổng số nét của tên (Tổng cách) làm quẻ hạ, quẻ bản mệnh (mệnh quái) làm quẻ thượng, phối được quẻ dịch là: Thủy Phong Tỉnh (quẻ Bình)
- Lời quẻ: 井: 改邑不改井, 无喪无得, 往來井井.汔至, 亦未繘井, 羸其瓶, 凶 (Tỉnh: Cải ấp bất cải tỉnh, vô táng vô đắc, vãng lai tỉnh tỉnh. Ngật chí, diệc vị duật tỉnh, luy kì bình, hung.). Quẻ Tỉnh chỉ thời vận khó khăn, như có giếng mà vỡ gàu, không có gì để múc nước. Mọi việc đình đốn, không có cơ hội tốt để tiến hành công việc, sự nghiệp khó thành. Cần phải giữ dân tu sửa cái cũ thì tốt hơn. Tài vận bình thường, có nhờ vốn cũ hoặc của kế thừa. Xuất hành không tốt. Thi cử bình thường. Tình yêu và hôn nhân có thể thành nhưng không được như ý.