NHÂN DUYÊN KỲ THƯ
Xem tuổi vợ chồng, chọn vợ chọn chồng hợp tuổi
Hôn nhân là một trong những việc quan trọng của đời người. Với đại đa số, hôn nhân là một trong những việc đóng vai trò chủ chốt quyết định Hậu Vận của mỗi người. Một cuộc Hôn Nhân hạnh phúc chỉ có được khi ta gặp được người bạn đời tâm đầu ý hợp. Nhưng hơn thế nữa, theo quan niệm người xưa, một cuộc Hôn Nhân thành công khi hai người phải hợp tuổi nhau. Nhưng thế nào là Hợp Tuổi?Theo các ngành cổ học Phương Đông như Tử Vi, Hà Lạc, Kinh Dịch, Tứ Trụ thì để đạt được yếu tố hợp tuổi trong hôn nhân phải xét đến rất nhiều yếu tố như Tứ Trụ mệnh, Niên mệnh, Cung mệnh, ngũ hành tương sinh tương khắc, các yếu tố xung hợp đối với Thập thiên can và Thập nhị địa chi như Tam Hợp, Lục Hợp, Lục Hại, Lục Xung, Tứ Hành Xung,... Ngoài các yếu tố trên, chúng tôi cũng nghiên cứu mở rộng sang cổ học Triều Tiên, với khoa đoán giải Nhân Duyên Cao Ly Đầu Hình. Chỉ khi xét và cân đối mức độ nặng nhẹ của các yếu tố trên ta mới có thể đánh giá chính xác được hai tuổi có hợp nhau hay không.
Cuốn Nhân Duyên Kỳ Thư là một tập tài liệu nghiên cứu phân tích chuyên sâu dựa trên tất cả những yếu tố trên, nhằm tìm ra đối tượng phù hợp nhất theo thông tin thân chủ cung cấp. Ngoài việc chọn người hôn phối, Kỳ Thư cũng có tác dụng trong việc chọn lựa bạn bè, đối tác làm ăn, nhân viên,...
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Chủ mệnh:
Nam mệnh:
- Sinh vào giờ Bính Tuất 丙戌 (thuộc Dương Thổ; Ốc Thượng Thổ)
- Ngày 24/10/1982
- Nhằm: Ngày 8 tháng 9 năm Nhâm Tuất (Âm lịch)
- Giờ: Bính Tuất 丙戌 (thuộc Dương Thổ; Ốc Thượng Thổ)
- Ngày: Canh Thìn 庚辰 (thuộc Dương Kim; Bạch Lạp Kim)
- Tháng: Canh Tuất 庚戌 (thuộc Dương Kim; Thoa Xuyến Kim)
- Năm: Nhâm Tuất 壬戌 (thuộc Dương Thủy; Đại Hải Thủy)
- Kim: 81; Thủy: 16; Mộc: 9; Hỏa: 39; Thổ: 93
- Các hành vượng: Kim, Thổ
- Các hành suy: Mộc, Thủy
Hành | Thiên Can | Địa Chi | Thổ nắm lệnh | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|
Kim | 54 | 27 | 81 | |
Thủy | 18 | 3 | -1/5 | 17 |
Mộc | 0 | 9 | 9 | |
Hỏa | 30 | 9 | 39 | |
Thổ | 0 | 78 | 1/5 | 94 |
ĐÁNH GIÁ TUỔI
Phần phân tích chi tiết từng tuổi xem bên dưới☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
- Điểm mà trên 8 là rất hợp, có thể hoàn toàn yên tâm.
- Nếu từ 6 điểm trở lên thì cũng là dạng khá, không nên quá lo ngại.
- Từ 4 đến 6 điểm là dạng bình hòa, tức là hai người không hợp nhau, nhưng cũng không bị khắc nhau.
- Trường hợp dưới 4 điểm thì không hợp, nhưng cũng nên cân nhắc kỹ [Lưu ý 2] dưới đây
- Thực ra việc xem tuổi có hợp hay không cũng chỉ là phần nào thôi. Hai con người để xét sự xung hợp thì còn phải kể đến cách sống, lối sống, quan điểm sống, nghề nghiệp, hoàn cảnh gia đình..., và rất nhiều yếu tố khác nữa.
- Có nhiều trường hợp, dù tuổi không hợp nhưng vẫn sống với nhau đến khi đầu bạc. Nên nếu hai người là đã gắn bó đậm đà (đã hợp duyên), thì đừng quá câu nệ vào chuyện hợp tuổi hay không.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
PHÂN TÍCH CHI TIẾT
Ghi chú: nếu cần tìm phân tích của tuổi nào thì dùng chức năng tìm kiếm của trình duyệt (Ctrl F)Nữ sinh Tân Hợi 1971
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Tân Hợi thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Tân Hợi có Ngũ Hành năm thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Tân Hợi có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Tân Hợi có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Tân Hợi có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Tân Hợi có Thiên Can là Tân
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Tân Hợi có Thiên Can là Tân
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Tân Hợi có Thiên Can là Tân
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Tân Hợi có Thiên Can là Tân
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Tân Hợi có Địa Chi là Hợi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Tân Hợi có Địa Chi là Hợi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Tân Hợi có Địa Chi là Hợi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Tân Hợi có Địa Chi là Hợi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Tân Hợi có Quẻ Mệnh thuộc Tốn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Thiên Y
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Tân Hợi có Quẻ Mệnh thuộc Tốn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Tốn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Phong Hỏa Gia Nhân
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Phong Hỏa Gia Nhân (家人)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 家人: 利女貞 Quẻ chỉ vận thế thuận lợi, bình an, trong ngoài đoàn kết, gia đạo yên vui. Cơ hội để hoàn thành sự nghiệp, có thể đạt công thành danh toại. Tài vận tốt, nhiều cơ hội kinh doanh phát đạt, phúc lộc dồi dào. Xuất hành tốt. Thi cử dễ đậu. Kiện tụng nên hòa giải. Ốm đau chóng qua khỏi. Tình yêu thuận lợi, tìm được người ý hợp tâm đầu. Hôn nhân dễ thành lương duyên.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Đinh Sửu 1997
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Đinh Sửu thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Giảm Hạ Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Ngũ Hành thuộc Thủy; Giảm Hạ Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Ngũ Hành thuộc Thủy; Giảm Hạ Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Ngũ Hành thuộc Thủy; Giảm Hạ Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Địa Chi là Sửu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Địa Chi là Sửu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Địa Chi là Sửu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Địa Chi là Sửu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Quẻ Mệnh thuộc Chấn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Sinh Khí
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Đinh Sửu có Quẻ Mệnh thuộc Chấn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Chấn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Lôi Hỏa Phong
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Lôi Hỏa Phong (豐)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 豐: 亨. 王假之, 勿憂, 宜日中 Quẻ Phong chỉ thời vận đang hết sức thuận lợi, là thời cơ tốt cho công danh sự nghiệp, nhiều cơ may trong kinh doanh, tài vận tốt. Tuy nhiên như nội dung quẻ đã chỉ, cái gì cực thịnh ắt phải suy, về cuối quẻ là thời kỳ khó khăn, suy thoái, vì vậy cần đề phòng trước những không may về giai đoạn cuối. Thi cử dễ đỗ cao. Kiện tụng lúc đầu dễ, sau rắc rối. Hôn nhân về sau gặp khó khăn.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Ất Mão 1975
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Ất Mão thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Ất Mão có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Khê Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Ất Mão có Ngũ Hành thuộc Thủy; Đại Khê Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Ất Mão có Ngũ Hành thuộc Thủy; Đại Khê Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Ất Mão có Ngũ Hành thuộc Thủy; Đại Khê Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Ất Mão có Thiên Can là Ất
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Ất Mão có Thiên Can là Ất
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Ất Mão có Thiên Can là Ất
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Ất Mão có Thiên Can là Ất
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Ất Mão có Địa Chi là Mão
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hợp
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Ất Mão có Địa Chi là Mão
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hợp
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Ất Mão có Địa Chi là Mão
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hại
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Ất Mão có Địa Chi là Mão
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hợp
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Ất Mão có Quẻ Mệnh thuộc Cấn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Họa Hại
- Ý nghĩa: Ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, một số trường hợp nghiêm trọng còn khiến gia đình phải ly tán, gặp nhiều tai họa.
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Ất Mão có Quẻ Mệnh thuộc Cấn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Cấn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Sơn Hỏa Bí
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Sơn Hỏa Bí (賁)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 賁: 亨, 小利, 有攸往 Bề ngoài mọi sự dễ dàng nhưng còn chút khó khăn. Công danh sự nghiệp khởi đầu thuận lợi nhưng phải liên tục cố gắng không sẽ sa sút. Thời vận của những người có bề ngoài hào nhoáng. Cần tránh việc kiện tụng. Thi cử đạt. Tình yêu hào nhoáng nhưng hơi trắc trở. Gia đình bình yên.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Ất Sửu 1985
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Ất Sửu thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Ất Sửu có Ngũ Hành năm thuộc Kim; Hải Trung Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Ất Sửu có Ngũ Hành thuộc Kim; Hải Trung Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Ất Sửu có Ngũ Hành thuộc Kim; Hải Trung Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Ất Sửu có Ngũ Hành thuộc Kim; Hải Trung Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Ất Sửu có Thiên Can là Ất
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Ất Sửu có Thiên Can là Ất
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Ất Sửu có Thiên Can là Ất
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Ất Sửu có Thiên Can là Ất
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Ất Sửu có Địa Chi là Sửu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Ất Sửu có Địa Chi là Sửu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Ất Sửu có Địa Chi là Sửu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Ất Sửu có Địa Chi là Sửu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Ất Sửu có Quẻ Mệnh thuộc Ly
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Phục Vị
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Ất Sửu có Quẻ Mệnh thuộc Ly
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Ly làm ngoại quái, phối được thành quẻ Thuần Ly
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Thuần Ly (離)
- Đánh giá: Quẻ Bình
- Ý nghĩa: 離: 利貞, 亨.畜牝牛, 吉 Quẻ Thuần Ly chỉ vận thế còn khó khăn, mới quan sát thì sáng sủa, nhưng thực tiễn vẫn còn trở ngại, không thuận lợi cho đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời triển khai công việc lớn, cần chờ đợi. Dễ đề xuất những kế hoạch không thực tế, hành động dễ dẫn đến nôn nóng, hỏng việc. Thi cử có thể đạt tốt. Hôn nhân dễ gặp trở ngại.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Đinh Tị 1977
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Đinh Tị thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Đinh Tị có Ngũ Hành năm thuộc Thổ; Sa Trung Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Đinh Tị có Ngũ Hành thuộc Thổ; Sa Trung Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Đinh Tị có Ngũ Hành thuộc Thổ; Sa Trung Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Đinh Tị có Ngũ Hành thuộc Thổ; Sa Trung Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Đinh Tị có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Đinh Tị có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Đinh Tị có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Đinh Tị có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Đinh Tị có Địa Chi là Tị
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Đinh Tị có Địa Chi là Tị
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Đinh Tị có Địa Chi là Tị
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Đinh Tị có Địa Chi là Tị
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Đinh Tị có Quẻ Mệnh thuộc Khảm
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Diên Niên
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Đinh Tị có Quẻ Mệnh thuộc Khảm
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Khảm làm ngoại quái, phối được thành quẻ Thủy Hỏa Ký Tế
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Thủy Hỏa Ký Tế (既濟)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 既濟: 亨小, 利貞.初吉, 終亂 Quẻ Ký Tế chỉ thời vận bình yên, ổn định, mọi việc đang thuận buồm xuôi gió, cơ hội thành đạt có nhiều, nhưng nên đề phòng khó khăn về sau. Tài vận khá.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Kỷ Tị 1989
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Kỷ Tị thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Ngũ Hành năm thuộc Mộc; Đại Lâm Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Ngũ Hành thuộc Mộc; Đại Lâm Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Ngũ Hành thuộc Mộc; Đại Lâm Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Ngũ Hành thuộc Mộc; Đại Lâm Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Thiên Can là Kỷ
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Thiên Can là Kỷ
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Thiên Can là Kỷ
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Thiên Can là Kỷ
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Địa Chi là Tị
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Địa Chi là Tị
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Địa Chi là Tị
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Địa Chi là Tị
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Quẻ Mệnh thuộc Tốn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Thiên Y
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Kỷ Tị có Quẻ Mệnh thuộc Tốn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Tốn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Phong Hỏa Gia Nhân
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Phong Hỏa Gia Nhân (家人)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 家人: 利女貞 Quẻ chỉ vận thế thuận lợi, bình an, trong ngoài đoàn kết, gia đạo yên vui. Cơ hội để hoàn thành sự nghiệp, có thể đạt công thành danh toại. Tài vận tốt, nhiều cơ hội kinh doanh phát đạt, phúc lộc dồi dào. Xuất hành tốt. Thi cử dễ đậu. Kiện tụng nên hòa giải. Ốm đau chóng qua khỏi. Tình yêu thuận lợi, tìm được người ý hợp tâm đầu. Hôn nhân dễ thành lương duyên.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Đinh Mùi 1967
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Đinh Mùi thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Thiên Hà Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Ngũ Hành thuộc Thủy; Thiên Hà Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Ngũ Hành thuộc Thủy; Thiên Hà Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Ngũ Hành thuộc Thủy; Thiên Hà Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Địa Chi là Mùi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Địa Chi là Mùi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Địa Chi là Mùi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Địa Chi là Mùi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Quẻ Mệnh thuộc Ly
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Phục Vị
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Đinh Mùi có Quẻ Mệnh thuộc Ly
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Ly làm ngoại quái, phối được thành quẻ Thuần Ly
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Thuần Ly (離)
- Đánh giá: Quẻ Bình
- Ý nghĩa: 離: 利貞, 亨.畜牝牛, 吉 Quẻ Thuần Ly chỉ vận thế còn khó khăn, mới quan sát thì sáng sủa, nhưng thực tiễn vẫn còn trở ngại, không thuận lợi cho đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời triển khai công việc lớn, cần chờ đợi. Dễ đề xuất những kế hoạch không thực tế, hành động dễ dẫn đến nôn nóng, hỏng việc. Thi cử có thể đạt tốt. Hôn nhân dễ gặp trở ngại.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Canh Thân 1980
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Canh Thân thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Canh Thân có Ngũ Hành năm thuộc Mộc; Thạch Lựu Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Canh Thân có Ngũ Hành thuộc Mộc; Thạch Lựu Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Canh Thân có Ngũ Hành thuộc Mộc; Thạch Lựu Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Canh Thân có Ngũ Hành thuộc Mộc; Thạch Lựu Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Canh Thân có Thiên Can là Canh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Canh Thân có Thiên Can là Canh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Canh Thân có Thiên Can là Canh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Canh Thân có Thiên Can là Canh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Canh Thân có Địa Chi là Thân
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Canh Thân có Địa Chi là Thân
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Canh Thân có Địa Chi là Thân
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Canh Thân có Địa Chi là Thân
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Canh Thân có Quẻ Mệnh thuộc Tốn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Thiên Y
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Canh Thân có Quẻ Mệnh thuộc Tốn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Tốn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Phong Hỏa Gia Nhân
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Phong Hỏa Gia Nhân (家人)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 家人: 利女貞 Quẻ chỉ vận thế thuận lợi, bình an, trong ngoài đoàn kết, gia đạo yên vui. Cơ hội để hoàn thành sự nghiệp, có thể đạt công thành danh toại. Tài vận tốt, nhiều cơ hội kinh doanh phát đạt, phúc lộc dồi dào. Xuất hành tốt. Thi cử dễ đậu. Kiện tụng nên hòa giải. Ốm đau chóng qua khỏi. Tình yêu thuận lợi, tìm được người ý hợp tâm đầu. Hôn nhân dễ thành lương duyên.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Canh Tuất 1970
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Canh Tuất thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Canh Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Canh Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Canh Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Canh Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Canh Tuất có Thiên Can là Canh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Canh Tuất có Thiên Can là Canh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Canh Tuất có Thiên Can là Canh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Canh Tuất có Thiên Can là Canh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Canh Tuất có Địa Chi là Tuất
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Canh Tuất có Địa Chi là Tuất
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Canh Tuất có Địa Chi là Tuất
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục xung
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Canh Tuất có Địa Chi là Tuất
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Canh Tuất có Quẻ Mệnh thuộc Chấn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Sinh Khí
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Canh Tuất có Quẻ Mệnh thuộc Chấn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Chấn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Lôi Hỏa Phong
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Lôi Hỏa Phong (豐)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 豐: 亨. 王假之, 勿憂, 宜日中 Quẻ Phong chỉ thời vận đang hết sức thuận lợi, là thời cơ tốt cho công danh sự nghiệp, nhiều cơ may trong kinh doanh, tài vận tốt. Tuy nhiên như nội dung quẻ đã chỉ, cái gì cực thịnh ắt phải suy, về cuối quẻ là thời kỳ khó khăn, suy thoái, vì vậy cần đề phòng trước những không may về giai đoạn cuối. Thi cử dễ đỗ cao. Kiện tụng lúc đầu dễ, sau rắc rối. Hôn nhân về sau gặp khó khăn.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Kỷ Mùi 1979
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Kỷ Mùi thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Ngũ Hành năm thuộc Hỏa; Thiên Thượng Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Thiên Thượng Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Thiên Thượng Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Thiên Thượng Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Thiên Can là Kỷ
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Thiên Can là Kỷ
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Thiên Can là Kỷ
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Thiên Can là Kỷ
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Địa Chi là Mùi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Địa Chi là Mùi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Địa Chi là Mùi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Địa Chi là Mùi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Quẻ Mệnh thuộc Chấn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Sinh Khí
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Kỷ Mùi có Quẻ Mệnh thuộc Chấn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Chấn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Lôi Hỏa Phong
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Lôi Hỏa Phong (豐)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 豐: 亨. 王假之, 勿憂, 宜日中 Quẻ Phong chỉ thời vận đang hết sức thuận lợi, là thời cơ tốt cho công danh sự nghiệp, nhiều cơ may trong kinh doanh, tài vận tốt. Tuy nhiên như nội dung quẻ đã chỉ, cái gì cực thịnh ắt phải suy, về cuối quẻ là thời kỳ khó khăn, suy thoái, vì vậy cần đề phòng trước những không may về giai đoạn cuối. Thi cử dễ đỗ cao. Kiện tụng lúc đầu dễ, sau rắc rối. Hôn nhân về sau gặp khó khăn.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Ất Hợi 1995
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Ất Hợi thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Ất Hợi có Ngũ Hành năm thuộc Hỏa; Sơn Đầu Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Ất Hợi có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Sơn Đầu Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Ất Hợi có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Sơn Đầu Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Ất Hợi có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Sơn Đầu Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Ất Hợi có Thiên Can là Ất
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Ất Hợi có Thiên Can là Ất
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Ất Hợi có Thiên Can là Ất
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Ất Hợi có Thiên Can là Ất
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Ất Hợi có Địa Chi là Hợi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Ất Hợi có Địa Chi là Hợi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Ất Hợi có Địa Chi là Hợi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Ất Hợi có Địa Chi là Hợi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Ất Hợi có Quẻ Mệnh thuộc Khảm
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Diên Niên
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Ất Hợi có Quẻ Mệnh thuộc Khảm
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Khảm làm ngoại quái, phối được thành quẻ Thủy Hỏa Ký Tế
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Thủy Hỏa Ký Tế (既濟)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 既濟: 亨小, 利貞.初吉, 終亂 Quẻ Ký Tế chỉ thời vận bình yên, ổn định, mọi việc đang thuận buồm xuôi gió, cơ hội thành đạt có nhiều, nhưng nên đề phòng khó khăn về sau. Tài vận khá.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Mậu Thân 1968
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Mậu Thân thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Mậu Thân có Ngũ Hành năm thuộc Thổ; Đại Trạch Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Mậu Thân có Ngũ Hành thuộc Thổ; Đại Trạch Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Mậu Thân có Ngũ Hành thuộc Thổ; Đại Trạch Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Mậu Thân có Ngũ Hành thuộc Thổ; Đại Trạch Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Mậu Thân có Thiên Can là Mậu
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Mậu Thân có Thiên Can là Mậu
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Mậu Thân có Thiên Can là Mậu
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Mậu Thân có Thiên Can là Mậu
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Mậu Thân có Địa Chi là Thân
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Mậu Thân có Địa Chi là Thân
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Mậu Thân có Địa Chi là Thân
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Mậu Thân có Địa Chi là Thân
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Mậu Thân có Quẻ Mệnh thuộc Khảm
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Diên Niên
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Mậu Thân có Quẻ Mệnh thuộc Khảm
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Khảm làm ngoại quái, phối được thành quẻ Thủy Hỏa Ký Tế
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Thủy Hỏa Ký Tế (既濟)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 既濟: 亨小, 利貞.初吉, 終亂 Quẻ Ký Tế chỉ thời vận bình yên, ổn định, mọi việc đang thuận buồm xuôi gió, cơ hội thành đạt có nhiều, nhưng nên đề phòng khó khăn về sau. Tài vận khá.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Quý Hợi 1983
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Quý Hợi thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Quý Hợi có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Quý Hợi có Ngũ Hành thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Quý Hợi có Ngũ Hành thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Quý Hợi có Ngũ Hành thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Quý Hợi có Thiên Can là Quý
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Quý Hợi có Thiên Can là Quý
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Quý Hợi có Thiên Can là Quý
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Quý Hợi có Thiên Can là Quý
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Quý Hợi có Địa Chi là Hợi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Quý Hợi có Địa Chi là Hợi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Quý Hợi có Địa Chi là Hợi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Quý Hợi có Địa Chi là Hợi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Quý Hợi có Quẻ Mệnh thuộc Đoài
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Ngũ Quỷ
- Ý nghĩa: Khiến cho vợ hoặc chồng gặp thị phi, gia đình có người gặp tai nạn lớn ảnh hưởng đến tính mạng.
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Quý Hợi có Quẻ Mệnh thuộc Đoài
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Đoài làm ngoại quái, phối được thành quẻ Trạch Hỏa Cách
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Trạch Hỏa Cách (革)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 革: 已日乃孚, 元亨 利貞.悔亡 Quẻ chỉ thời kỳ phải thay đổi mới, nhưng không làm quá khả năng cũng không cố bảo thủ duy trì cái đã lỗi thời. Thời vận tốt cho những nhân tài có đầu óc sáng suốt, có tài cải cách đem lại sự phồn vinh cho mọi người, sự trong sáng cho thời đại. Không hợp cho những gì bảo thủ, cố chấp. Tài vận sẽ tới nếu biết đổi mới kinh doanh. Bệnh tật cần thay phương pháp điều trị. Kiện tụng muốn tiến triển tốt phải tìm luật sư mới hoặc thay đổi phương pháp.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Giáp Dần 1974
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Giáp Dần thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Giáp Dần có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Khê Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Giáp Dần có Ngũ Hành thuộc Thủy; Đại Khê Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Giáp Dần có Ngũ Hành thuộc Thủy; Đại Khê Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Giáp Dần có Ngũ Hành thuộc Thủy; Đại Khê Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Giáp Dần có Thiên Can là Giáp
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Giáp Dần có Thiên Can là Giáp
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Giáp Dần có Thiên Can là Giáp
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Giáp Dần có Thiên Can là Giáp
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Giáp Dần có Địa Chi là Dần
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Giáp Dần có Địa Chi là Dần
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Giáp Dần có Địa Chi là Dần
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Giáp Dần có Địa Chi là Dần
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Giáp Dần có Quẻ Mệnh thuộc Đoài
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Ngũ Quỷ
- Ý nghĩa: Khiến cho vợ hoặc chồng gặp thị phi, gia đình có người gặp tai nạn lớn ảnh hưởng đến tính mạng.
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Giáp Dần có Quẻ Mệnh thuộc Đoài
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Đoài làm ngoại quái, phối được thành quẻ Trạch Hỏa Cách
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Trạch Hỏa Cách (革)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 革: 已日乃孚, 元亨 利貞.悔亡 Quẻ chỉ thời kỳ phải thay đổi mới, nhưng không làm quá khả năng cũng không cố bảo thủ duy trì cái đã lỗi thời. Thời vận tốt cho những nhân tài có đầu óc sáng suốt, có tài cải cách đem lại sự phồn vinh cho mọi người, sự trong sáng cho thời đại. Không hợp cho những gì bảo thủ, cố chấp. Tài vận sẽ tới nếu biết đổi mới kinh doanh. Bệnh tật cần thay phương pháp điều trị. Kiện tụng muốn tiến triển tốt phải tìm luật sư mới hoặc thay đổi phương pháp.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Quý Dậu 1993
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Quý Dậu thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Quý Dậu có Ngũ Hành năm thuộc Kim; Kiếm Phong Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Quý Dậu có Ngũ Hành thuộc Kim; Kiếm Phong Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Quý Dậu có Ngũ Hành thuộc Kim; Kiếm Phong Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Quý Dậu có Ngũ Hành thuộc Kim; Kiếm Phong Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Quý Dậu có Thiên Can là Quý
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Quý Dậu có Thiên Can là Quý
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Quý Dậu có Thiên Can là Quý
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Quý Dậu có Thiên Can là Quý
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Quý Dậu có Địa Chi là Dậu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hại
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Quý Dậu có Địa Chi là Dậu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hại
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Quý Dậu có Địa Chi là Dậu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hợp
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Quý Dậu có Địa Chi là Dậu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hại
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Quý Dậu có Quẻ Mệnh thuộc Cấn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Họa Hại
- Ý nghĩa: Ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, một số trường hợp nghiêm trọng còn khiến gia đình phải ly tán, gặp nhiều tai họa.
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Quý Dậu có Quẻ Mệnh thuộc Cấn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Cấn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Sơn Hỏa Bí
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Sơn Hỏa Bí (賁)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 賁: 亨, 小利, 有攸往 Bề ngoài mọi sự dễ dàng nhưng còn chút khó khăn. Công danh sự nghiệp khởi đầu thuận lợi nhưng phải liên tục cố gắng không sẽ sa sút. Thời vận của những người có bề ngoài hào nhoáng. Cần tránh việc kiện tụng. Thi cử đạt. Tình yêu hào nhoáng nhưng hơi trắc trở. Gia đình bình yên.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Giáp Tí 1984
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Giáp Tí thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Giáp Tí có Ngũ Hành năm thuộc Kim; Hải Trung Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Giáp Tí có Ngũ Hành thuộc Kim; Hải Trung Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Giáp Tí có Ngũ Hành thuộc Kim; Hải Trung Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Giáp Tí có Ngũ Hành thuộc Kim; Hải Trung Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Giáp Tí có Thiên Can là Giáp
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Giáp Tí có Thiên Can là Giáp
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Giáp Tí có Thiên Can là Giáp
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Giáp Tí có Thiên Can là Giáp
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Giáp Tí có Địa Chi là Tí
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Giáp Tí có Địa Chi là Tí
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Giáp Tí có Địa Chi là Tí
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Giáp Tí có Địa Chi là Tí
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Giáp Tí có Quẻ Mệnh thuộc Cấn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Họa Hại
- Ý nghĩa: Ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, một số trường hợp nghiêm trọng còn khiến gia đình phải ly tán, gặp nhiều tai họa.
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Giáp Tí có Quẻ Mệnh thuộc Cấn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Cấn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Sơn Hỏa Bí
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Sơn Hỏa Bí (賁)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 賁: 亨, 小利, 有攸往 Bề ngoài mọi sự dễ dàng nhưng còn chút khó khăn. Công danh sự nghiệp khởi đầu thuận lợi nhưng phải liên tục cố gắng không sẽ sa sút. Thời vận của những người có bề ngoài hào nhoáng. Cần tránh việc kiện tụng. Thi cử đạt. Tình yêu hào nhoáng nhưng hơi trắc trở. Gia đình bình yên.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Canh Ngọ 1990
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Canh Ngọ thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Ngũ Hành năm thuộc Thổ; Lộ Bàng Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Ngũ Hành thuộc Thổ; Lộ Bàng Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Ngũ Hành thuộc Thổ; Lộ Bàng Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Ngũ Hành thuộc Thổ; Lộ Bàng Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Thiên Can là Canh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Thiên Can là Canh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Thiên Can là Canh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Thiên Can là Canh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Địa Chi là Ngọ
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Địa Chi là Ngọ
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Địa Chi là Ngọ
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Địa Chi là Ngọ
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Quẻ Mệnh thuộc Cấn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Họa Hại
- Ý nghĩa: Ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, một số trường hợp nghiêm trọng còn khiến gia đình phải ly tán, gặp nhiều tai họa.
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Canh Ngọ có Quẻ Mệnh thuộc Cấn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Cấn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Sơn Hỏa Bí
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Sơn Hỏa Bí (賁)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 賁: 亨, 小利, 有攸往 Bề ngoài mọi sự dễ dàng nhưng còn chút khó khăn. Công danh sự nghiệp khởi đầu thuận lợi nhưng phải liên tục cố gắng không sẽ sa sút. Thời vận của những người có bề ngoài hào nhoáng. Cần tránh việc kiện tụng. Thi cử đạt. Tình yêu hào nhoáng nhưng hơi trắc trở. Gia đình bình yên.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Bính Dần 1986
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Bính Dần thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Bính Dần có Ngũ Hành năm thuộc Hỏa; Lư Trung Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Bính Dần có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Lư Trung Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Bính Dần có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Lư Trung Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Bính Dần có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Lư Trung Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Bính Dần có Thiên Can là Bính
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Bính Dần có Thiên Can là Bính
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Bính Dần có Thiên Can là Bính
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Bính Dần có Thiên Can là Bính
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Bính Dần có Địa Chi là Dần
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Bính Dần có Địa Chi là Dần
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Bính Dần có Địa Chi là Dần
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Bính Dần có Địa Chi là Dần
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Bính Dần có Quẻ Mệnh thuộc Khảm
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Diên Niên
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Bính Dần có Quẻ Mệnh thuộc Khảm
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Khảm làm ngoại quái, phối được thành quẻ Thủy Hỏa Ký Tế
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Thủy Hỏa Ký Tế (既濟)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 既濟: 亨小, 利貞.初吉, 終亂 Quẻ Ký Tế chỉ thời vận bình yên, ổn định, mọi việc đang thuận buồm xuôi gió, cơ hội thành đạt có nhiều, nhưng nên đề phòng khó khăn về sau. Tài vận khá.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Nhâm Thân 1992
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Nhâm Thân thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Ngũ Hành năm thuộc Kim; Kiếm Phong Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Ngũ Hành thuộc Kim; Kiếm Phong Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Ngũ Hành thuộc Kim; Kiếm Phong Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Ngũ Hành thuộc Kim; Kiếm Phong Kim
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Thiên Can là Nhâm
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Thiên Can là Nhâm
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Thiên Can là Nhâm
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Thiên Can là Nhâm
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Địa Chi là Thân
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Địa Chi là Thân
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Địa Chi là Thân
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Địa Chi là Thân
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Quẻ Mệnh thuộc Đoài
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Ngũ Quỷ
- Ý nghĩa: Khiến cho vợ hoặc chồng gặp thị phi, gia đình có người gặp tai nạn lớn ảnh hưởng đến tính mạng.
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Nhâm Thân có Quẻ Mệnh thuộc Đoài
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Đoài làm ngoại quái, phối được thành quẻ Trạch Hỏa Cách
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Trạch Hỏa Cách (革)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 革: 已日乃孚, 元亨 利貞.悔亡 Quẻ chỉ thời kỳ phải thay đổi mới, nhưng không làm quá khả năng cũng không cố bảo thủ duy trì cái đã lỗi thời. Thời vận tốt cho những nhân tài có đầu óc sáng suốt, có tài cải cách đem lại sự phồn vinh cho mọi người, sự trong sáng cho thời đại. Không hợp cho những gì bảo thủ, cố chấp. Tài vận sẽ tới nếu biết đổi mới kinh doanh. Bệnh tật cần thay phương pháp điều trị. Kiện tụng muốn tiến triển tốt phải tìm luật sư mới hoặc thay đổi phương pháp.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Tân Dậu 1981
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Tân Dậu thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Tân Dậu có Ngũ Hành năm thuộc Mộc; Thạch Lựu Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Tân Dậu có Ngũ Hành thuộc Mộc; Thạch Lựu Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Tân Dậu có Ngũ Hành thuộc Mộc; Thạch Lựu Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Tân Dậu có Ngũ Hành thuộc Mộc; Thạch Lựu Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Tân Dậu có Thiên Can là Tân
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Tân Dậu có Thiên Can là Tân
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Tân Dậu có Thiên Can là Tân
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Tân Dậu có Thiên Can là Tân
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Tân Dậu có Địa Chi là Dậu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hại
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Tân Dậu có Địa Chi là Dậu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hại
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Tân Dậu có Địa Chi là Dậu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hợp
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Tân Dậu có Địa Chi là Dậu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hại
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Tân Dậu có Quẻ Mệnh thuộc Cấn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Họa Hại
- Ý nghĩa: Ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, một số trường hợp nghiêm trọng còn khiến gia đình phải ly tán, gặp nhiều tai họa.
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Tân Dậu có Quẻ Mệnh thuộc Cấn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Cấn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Sơn Hỏa Bí
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Sơn Hỏa Bí (賁)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 賁: 亨, 小利, 有攸往 Bề ngoài mọi sự dễ dàng nhưng còn chút khó khăn. Công danh sự nghiệp khởi đầu thuận lợi nhưng phải liên tục cố gắng không sẽ sa sút. Thời vận của những người có bề ngoài hào nhoáng. Cần tránh việc kiện tụng. Thi cử đạt. Tình yêu hào nhoáng nhưng hơi trắc trở. Gia đình bình yên.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Nhâm Tí 1972
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Nhâm Tí thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Ngũ Hành năm thuộc Mộc; Tang Đố Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Ngũ Hành thuộc Mộc; Tang Đố Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Ngũ Hành thuộc Mộc; Tang Đố Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Ngũ Hành thuộc Mộc; Tang Đố Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Thiên Can là Nhâm
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Thiên Can là Nhâm
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Thiên Can là Nhâm
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Thiên Can là Nhâm
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Địa Chi là Tí
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Địa Chi là Tí
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Địa Chi là Tí
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Địa Chi là Tí
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Quẻ Mệnh thuộc Cấn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Họa Hại
- Ý nghĩa: Ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, một số trường hợp nghiêm trọng còn khiến gia đình phải ly tán, gặp nhiều tai họa.
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Nhâm Tí có Quẻ Mệnh thuộc Cấn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Cấn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Sơn Hỏa Bí
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Sơn Hỏa Bí (賁)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 賁: 亨, 小利, 有攸往 Bề ngoài mọi sự dễ dàng nhưng còn chút khó khăn. Công danh sự nghiệp khởi đầu thuận lợi nhưng phải liên tục cố gắng không sẽ sa sút. Thời vận của những người có bề ngoài hào nhoáng. Cần tránh việc kiện tụng. Thi cử đạt. Tình yêu hào nhoáng nhưng hơi trắc trở. Gia đình bình yên.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Quý Sửu 1973
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Quý Sửu thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Quý Sửu có Ngũ Hành năm thuộc Mộc; Tang Đố Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Quý Sửu có Ngũ Hành thuộc Mộc; Tang Đố Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Quý Sửu có Ngũ Hành thuộc Mộc; Tang Đố Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Quý Sửu có Ngũ Hành thuộc Mộc; Tang Đố Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Quý Sửu có Thiên Can là Quý
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Quý Sửu có Thiên Can là Quý
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Quý Sửu có Thiên Can là Quý
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Quý Sửu có Thiên Can là Quý
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Quý Sửu có Địa Chi là Sửu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Quý Sửu có Địa Chi là Sửu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Quý Sửu có Địa Chi là Sửu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Quý Sửu có Địa Chi là Sửu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Quý Sửu có Quẻ Mệnh thuộc Càn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Tuyệt Mệnh
- Ý nghĩa: Đây là cung đại hung tức trường hợp xấu nhất, sẽ thường xuyên xảy ra cãi cọ, vợ chồng ly thân hoặc chia tay.
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Quý Sửu có Quẻ Mệnh thuộc Càn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Càn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 同人于野, 亨.利涉大川.利君子貞 Quẻ chỉ thời vận tốt, đang được tín nhiệm, là người có tên tuổi, cơ hội dễ hoàn thành sự nghiệp. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt. Đi xa bình yên. Thi cử gặp thời dễ đỗ cao, tìm việc dễ toại nguyện. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người tâm đầu ý hợp.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Tân Mùi 1991
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Tân Mùi thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Tân Mùi có Ngũ Hành năm thuộc Thổ; Lộ Bàng Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Tân Mùi có Ngũ Hành thuộc Thổ; Lộ Bàng Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Tân Mùi có Ngũ Hành thuộc Thổ; Lộ Bàng Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Tân Mùi có Ngũ Hành thuộc Thổ; Lộ Bàng Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Tân Mùi có Thiên Can là Tân
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Tân Mùi có Thiên Can là Tân
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Tân Mùi có Thiên Can là Tân
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Tân Mùi có Thiên Can là Tân
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Tân Mùi có Địa Chi là Mùi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Tân Mùi có Địa Chi là Mùi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Tân Mùi có Địa Chi là Mùi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Tân Mùi có Địa Chi là Mùi
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Tân Mùi có Quẻ Mệnh thuộc Càn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Tuyệt Mệnh
- Ý nghĩa: Đây là cung đại hung tức trường hợp xấu nhất, sẽ thường xuyên xảy ra cãi cọ, vợ chồng ly thân hoặc chia tay.
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Tân Mùi có Quẻ Mệnh thuộc Càn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Càn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 同人于野, 亨.利涉大川.利君子貞 Quẻ chỉ thời vận tốt, đang được tín nhiệm, là người có tên tuổi, cơ hội dễ hoàn thành sự nghiệp. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt. Đi xa bình yên. Thi cử gặp thời dễ đỗ cao, tìm việc dễ toại nguyện. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người tâm đầu ý hợp.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Mậu Thìn 1988
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Mậu Thìn thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Ngũ Hành năm thuộc Mộc; Đại Lâm Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Ngũ Hành thuộc Mộc; Đại Lâm Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Ngũ Hành thuộc Mộc; Đại Lâm Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Ngũ Hành thuộc Mộc; Đại Lâm Mộc
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Thiên Can là Mậu
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Thiên Can là Mậu
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Thiên Can là Mậu
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Thiên Can là Mậu
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Địa Chi là Thìn
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục xung
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Địa Chi là Thìn
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục xung
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Địa Chi là Thìn
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Địa Chi là Thìn
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục xung
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Quẻ Mệnh thuộc Chấn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Sinh Khí
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Mậu Thìn có Quẻ Mệnh thuộc Chấn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Chấn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Lôi Hỏa Phong
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Lôi Hỏa Phong (豐)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 豐: 亨. 王假之, 勿憂, 宜日中 Quẻ Phong chỉ thời vận đang hết sức thuận lợi, là thời cơ tốt cho công danh sự nghiệp, nhiều cơ may trong kinh doanh, tài vận tốt. Tuy nhiên như nội dung quẻ đã chỉ, cái gì cực thịnh ắt phải suy, về cuối quẻ là thời kỳ khó khăn, suy thoái, vì vậy cần đề phòng trước những không may về giai đoạn cuối. Thi cử dễ đỗ cao. Kiện tụng lúc đầu dễ, sau rắc rối. Hôn nhân về sau gặp khó khăn.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Đinh Mão 1987
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Đinh Mão thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Đinh Mão có Ngũ Hành năm thuộc Hỏa; Lư Trung Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Đinh Mão có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Lư Trung Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Đinh Mão có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Lư Trung Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Đinh Mão có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Lư Trung Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Đinh Mão có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Đinh Mão có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Đinh Mão có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Đinh Mão có Thiên Can là Đinh
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Đinh Mão có Địa Chi là Mão
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hợp
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Đinh Mão có Địa Chi là Mão
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hợp
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Đinh Mão có Địa Chi là Mão
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hại
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Đinh Mão có Địa Chi là Mão
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hợp
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Đinh Mão có Quẻ Mệnh thuộc Khôn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Lục Sát
- Ý nghĩa: Ảnh hưởng xấu đến gia đình, công danh và sức khỏe của các thành viên trong gia đình
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Đinh Mão có Quẻ Mệnh thuộc Khôn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Khôn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Địa Hỏa Minh Di
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Địa Hỏa Minh Di (明夷)
- Đánh giá: Quẻ Hung
- Ý nghĩa: 明夷: 利艱貞 Quẻ Minh Di chỉ thời vận xấu không thuận lợi cho mọi việc. Công danh sự nghiệp khó thành. Tài vận không có, kinh doanh thua lỗ. Kiện tụng kéo dài và thua kiện, nên cố gắng dàn hòa ngay từ đầu thì hơn. Đi xa không thuận. Thi cử khó đạt, ước nguyện khó thành. Bệnh tật dai dẳng, dễ bị nặng lên. Hôn nhân trắc trở, khó thành lương duyên. Tuy nhiên, phải có lòng kiên nhẫn chờ thời, giữ được trung chính, biết lấy cái tối là cái sáng, thời cơ tốt ắt sẽ đến.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Nhâm Tuất 1982
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục xung
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh thuộc Càn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Tuyệt Mệnh
- Ý nghĩa: Đây là cung đại hung tức trường hợp xấu nhất, sẽ thường xuyên xảy ra cãi cọ, vợ chồng ly thân hoặc chia tay.
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh thuộc Càn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Càn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人)
- Đánh giá: Quẻ Cát
- Ý nghĩa: 同人于野, 亨.利涉大川.利君子貞 Quẻ chỉ thời vận tốt, đang được tín nhiệm, là người có tên tuổi, cơ hội dễ hoàn thành sự nghiệp. Tài vận dồi dào, kinh doanh phát đạt. Đi xa bình yên. Thi cử gặp thời dễ đỗ cao, tìm việc dễ toại nguyện. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người tâm đầu ý hợp.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Giáp Tuất 1994
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Giáp Tuất thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Hỏa; Sơn Đầu Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Sơn Đầu Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Sơn Đầu Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Sơn Đầu Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Thiên Can là Giáp
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Thiên Can là Giáp
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Thiên Can là Giáp
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Thiên Can là Giáp
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Địa Chi là Tuất
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Địa Chi là Tuất
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Địa Chi là Tuất
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục xung
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Địa Chi là Tuất
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Quẻ Mệnh thuộc Ly
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Phục Vị
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Giáp Tuất có Quẻ Mệnh thuộc Ly
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Ly làm ngoại quái, phối được thành quẻ Thuần Ly
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Thuần Ly (離)
- Đánh giá: Quẻ Bình
- Ý nghĩa: 離: 利貞, 亨.畜牝牛, 吉 Quẻ Thuần Ly chỉ vận thế còn khó khăn, mới quan sát thì sáng sủa, nhưng thực tiễn vẫn còn trở ngại, không thuận lợi cho đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời triển khai công việc lớn, cần chờ đợi. Dễ đề xuất những kế hoạch không thực tế, hành động dễ dẫn đến nôn nóng, hỏng việc. Thi cử có thể đạt tốt. Hôn nhân dễ gặp trở ngại.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Bính Tí 1996
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Bính Tí thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Bính Tí có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Giảm Hạ Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Bính Tí có Ngũ Hành thuộc Thủy; Giảm Hạ Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Bính Tí có Ngũ Hành thuộc Thủy; Giảm Hạ Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Bính Tí có Ngũ Hành thuộc Thủy; Giảm Hạ Thủy
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Bính Tí có Thiên Can là Bính
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Bính Tí có Thiên Can là Bính
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Bính Tí có Thiên Can là Bính
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Bính Tí có Thiên Can là Bính
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Bính Tí có Địa Chi là Tí
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Bính Tí có Địa Chi là Tí
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Bính Tí có Địa Chi là Tí
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Bính Tí có Địa Chi là Tí
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Bính Tí có Quẻ Mệnh thuộc Khôn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Lục Sát
- Ý nghĩa: Ảnh hưởng xấu đến gia đình, công danh và sức khỏe của các thành viên trong gia đình
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Bính Tí có Quẻ Mệnh thuộc Khôn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Khôn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Địa Hỏa Minh Di
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Địa Hỏa Minh Di (明夷)
- Đánh giá: Quẻ Hung
- Ý nghĩa: 明夷: 利艱貞 Quẻ Minh Di chỉ thời vận xấu không thuận lợi cho mọi việc. Công danh sự nghiệp khó thành. Tài vận không có, kinh doanh thua lỗ. Kiện tụng kéo dài và thua kiện, nên cố gắng dàn hòa ngay từ đầu thì hơn. Đi xa không thuận. Thi cử khó đạt, ước nguyện khó thành. Bệnh tật dai dẳng, dễ bị nặng lên. Hôn nhân trắc trở, khó thành lương duyên. Tuy nhiên, phải có lòng kiên nhẫn chờ thời, giữ được trung chính, biết lấy cái tối là cái sáng, thời cơ tốt ắt sẽ đến.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Kỷ Dậu 1969
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Kỷ Dậu thuộc tuổi Âm Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Ngũ Hành năm thuộc Thổ; Đại Trạch Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Ngũ Hành thuộc Thổ; Đại Trạch Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Ngũ Hành thuộc Thổ; Đại Trạch Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Ngũ Hành thuộc Thổ; Đại Trạch Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Thiên Can là Kỷ
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Thiên Can là Kỷ
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Thiên Can là Kỷ
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Thiên Can là Kỷ
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Địa Chi là Dậu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hại
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Địa Chi là Dậu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hại
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Địa Chi là Dậu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hợp
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Địa Chi là Dậu
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục hại
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Quẻ Mệnh thuộc Khôn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Lục Sát
- Ý nghĩa: Ảnh hưởng xấu đến gia đình, công danh và sức khỏe của các thành viên trong gia đình
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Kỷ Dậu có Quẻ Mệnh thuộc Khôn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Khôn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Địa Hỏa Minh Di
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Địa Hỏa Minh Di (明夷)
- Đánh giá: Quẻ Hung
- Ý nghĩa: 明夷: 利艱貞 Quẻ Minh Di chỉ thời vận xấu không thuận lợi cho mọi việc. Công danh sự nghiệp khó thành. Tài vận không có, kinh doanh thua lỗ. Kiện tụng kéo dài và thua kiện, nên cố gắng dàn hòa ngay từ đầu thì hơn. Đi xa không thuận. Thi cử khó đạt, ước nguyện khó thành. Bệnh tật dai dẳng, dễ bị nặng lên. Hôn nhân trắc trở, khó thành lương duyên. Tuy nhiên, phải có lòng kiên nhẫn chờ thời, giữ được trung chính, biết lấy cái tối là cái sáng, thời cơ tốt ắt sẽ đến.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Bính Thìn 1976
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Bính Thìn thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Bính Thìn có Ngũ Hành năm thuộc Thổ; Sa Trung Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Bính Thìn có Ngũ Hành thuộc Thổ; Sa Trung Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Bính Thìn có Ngũ Hành thuộc Thổ; Sa Trung Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Bính Thìn có Ngũ Hành thuộc Thổ; Sa Trung Thổ
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương bình với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Bính Thìn có Thiên Can là Bính
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Bính Thìn có Thiên Can là Bính
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Bính Thìn có Thiên Can là Bính
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Bính Thìn có Thiên Can là Bính
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Bính Thìn có Địa Chi là Thìn
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục xung
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Bính Thìn có Địa Chi là Thìn
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục xung
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Bính Thìn có Địa Chi là Thìn
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Bính Thìn có Địa Chi là Thìn
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Lục xung
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Bính Thìn có Quẻ Mệnh thuộc Ly
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Phục Vị
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Bính Thìn có Quẻ Mệnh thuộc Ly
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Ly làm ngoại quái, phối được thành quẻ Thuần Ly
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Thuần Ly (離)
- Đánh giá: Quẻ Bình
- Ý nghĩa: 離: 利貞, 亨.畜牝牛, 吉 Quẻ Thuần Ly chỉ vận thế còn khó khăn, mới quan sát thì sáng sủa, nhưng thực tiễn vẫn còn trở ngại, không thuận lợi cho đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời triển khai công việc lớn, cần chờ đợi. Dễ đề xuất những kế hoạch không thực tế, hành động dễ dẫn đến nôn nóng, hỏng việc. Thi cử có thể đạt tốt. Hôn nhân dễ gặp trở ngại.
☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎
Nữ sinh Mậu Ngọ 1978
Âm Dương xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất thuộc tuổi Dương Nam
- Nữ mệnh Mậu Ngọ thuộc tuổi Dương Nữ
- Như vậy là Âm Dương của hai người không hợp với nhau
Ngũ Hành năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành năm thuộc Thủy; Đại Hải Thủy
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Ngũ Hành năm thuộc Hỏa; Thiên Thượng Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Thoa Xuyến Kim
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Thiên Thượng Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Kim; Bạch Lạp Kim
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Thiên Thượng Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương xung với nhau
Ngũ Hành giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Ngũ Hành thuộc Thổ; Ốc Thượng Thổ
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Ngũ Hành thuộc Hỏa; Thiên Thượng Hỏa
- Như vậy là Ngũ Hành của hai người tương hợp với nhau
Thiên Can năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Nhâm
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Thiên Can là Mậu
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương xung với nhau
Thiên Can tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Thiên Can là Mậu
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Canh
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Thiên Can là Mậu
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Thiên Can giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Thiên Can là Bính
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Thiên Can là Mậu
- Như vậy là Thiên Can của hai người tương bình với nhau
Địa Chi năm xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Địa Chi là Ngọ
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi tháng xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Địa Chi là Ngọ
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Địa Chi ngày xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Thìn
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Địa Chi là Ngọ
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Bình hòa
Địa Chi giờ xung hợp
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Địa Chi là Tuất
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Địa Chi là Ngọ
- Địa Chi của hai người có quan hệ là: Tam hợp
Cung mệnh tương phối
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Quẻ Mệnh thuộc Khôn
- Quẻ Mệnh của hai người tạo thành cung: Lục Sát
- Ý nghĩa: Ảnh hưởng xấu đến gia đình, công danh và sức khỏe của các thành viên trong gia đình
Phối quẻ bản mệnh
- Nam mệnh Nhâm Tuất có Quẻ Mệnh là Ly
- Nữ mệnh Mậu Ngọ có Quẻ Mệnh thuộc Khôn
- Lấy quẻ Ly làm nội quái, quẻ Khôn làm ngoại quái, phối được thành quẻ Địa Hỏa Minh Di
- Ý nghĩa:
- Tên quẻ: Địa Hỏa Minh Di (明夷)
- Đánh giá: Quẻ Hung
- Ý nghĩa: 明夷: 利艱貞 Quẻ Minh Di chỉ thời vận xấu không thuận lợi cho mọi việc. Công danh sự nghiệp khó thành. Tài vận không có, kinh doanh thua lỗ. Kiện tụng kéo dài và thua kiện, nên cố gắng dàn hòa ngay từ đầu thì hơn. Đi xa không thuận. Thi cử khó đạt, ước nguyện khó thành. Bệnh tật dai dẳng, dễ bị nặng lên. Hôn nhân trắc trở, khó thành lương duyên. Tuy nhiên, phải có lòng kiên nhẫn chờ thời, giữ được trung chính, biết lấy cái tối là cái sáng, thời cơ tốt ắt sẽ đến.