VẬN MỆNH KỲ THƯ

Con người, là trung tâm của trời đất, là linh trưởng của vạn vật, nhưng hình như từ ngày đầu tiên mở mắt ra nhìn thế giới đã bị buộc vào hai chữ Vận Mệnh. Lịch sử xã hội của con người dường như cũng là lịch sử đấu tranh, thỏa hiệp rồi lại đấu tranh không ngừng của vận mệnh.

Vậy vận mệnh là gì? Vận mệnh phải chăng là một yếu tố vô hình, một khái niệm siêu nhiên mà chúng ta hoàn toàn không thể nắm bắt, không thể nhìn thấy và càng không thể can thiệp thay đổi nó? Thực chất, vận mệnh không có gì khác hơn là kết quả của những nỗ lực quá khứ của chúng ta. Các thành quả được quyết định bởi những cố gắng của chúng ta. Cho nên, nỗ lực chính là yếu tố quyết định vận mệnh.

Để khái quát những nghiên cứu kinh điển về vận mệnh con người, bắt nguồn từ Kinh Dịch, các môn khoa học cổ đại của Phương Đông như Bát Tự Hà Lạc, Tử Vi Lý Số, Tứ Trụ Tử Bình, Mai Hoa Dịch Số... đã ra đời, phát triển và được lưu truyền đến tận ngày nay. Trong số đó, Bát Tự Hà Lạc là môn lý luận có từ lâu đời nhất và được lưu truyền qua nhiều thế hệ. Đó cũng là môn xem số được chúng tôi sử dụng trong bộ Kỳ Thư này.

Tập Vận Mệnh Kỳ Thư này được biên soạn cho từng cá thể con người, dựa trên những lý thuyết của Bát Tự Hà Lạc, và không ngoài mục đích nào khác, muốn giúp con người hiểu và bắt đầu vào tiến trình cải tạo vận mệnh của chính mình...

Mục lục:
  • A. Lời tựa
  • B. Chủ mệnh
  • C. Xem vận hạn trong 100 năm
  • D. Xem vận mệnh bằng quẻ Bát Tự Hà Lạc
    • I. Giới thiệu
    • II. Quẻ Tiên Thiên (tiền vận)
    • III. Quẻ Hậu Thiên (hậu vận)
    • IV. Thuyết minh 36 bước lập quẻ
  • E. Xem vận mệnh bằng lá số Tử Vi
    • I. Giới thiệu
    • II. Lập lá số Tử Vi
    • III. Bình giải lá số Tử Vi
  • G. Phải làm gì khi gặp vận mệnh không tốt?

☯︎

A - LỜI TỰA

Chúng tôi lập bộ Vận Mệnh Kỳ Thư này hoàn toàn công tâm, dựa trên các nguyên tắc lập quẻ Hà Lạc chính thống. Do đó có thể dẫn đến trường hợp kết quả tốt, nhưng cũng có thể rơi vào kết quả xấu. Nếu là kết quả tốt thì không sao, nhưng nếu gặp kết quả xấu có thể dẫn đến tâm lý không vui. Cho nên chúng tôi đề nghị:
  1. Hãy suy nghĩ kỹ trước khi đọc tiếp các nội dung dưới đây. Nếu quý vị không sẵn sàng đón nhận một kết quả xấu, và nó làm ảnh hưởng nhiều đến tâm lý của quý vị, xin hãy bỏ qua đừng đọc nữa!
  2. Quý vị cần biết cổ nhân có câu: Nhất mệnh, nhị vận, tam phong thủy. Nghĩa là nếu những điều chúng tôi viết dưới đây là xấu, thì đó chỉ là phần Mệnh thôi. Dù nó quan trọng, nhưng nếu phần Vận và phần Phong Thủy mà tốt, thì vẫn có thể thay đổi được. Trong đó, Vận là những cố gắng nỗ lực của bản thân, sự bù đắp từ gia đình, nhà trường, và xã hội. Còn Phong Thủy là các yếu tố bổ trợ để cải vận, như đặt tên theo phong thủy, trang sức hợp phong thủy, nhà cửa, xe cộ, sim phong thủy... Chú ý: nếu gặp lá số xấu có thể kéo xuống đọc phần phía dưới cùng
  3. Chúng tôi hiểu rằng, chả ai mong muốn mình rơi vào Mệnh xấu cả, nhất là các bậc làm cha mẹ khi vừa sinh con ra mà con đã gặp phải Mệnh xấu, thật vô cùng gây lo lắng và buồn phiền. Nhưng đây là yếu tố trời đất ban cho mỗi người. Chúng tôi chỉ giúp quý vị hiểu rõ điều đó, chứ không tạo ra, nên cũng đừng trách chúng tôi nếu Mệnh của quý vị xấu. Ngược lại, hãy nghĩ rằng, việc biết trước Mệnh xấu có thể giúp chúng ta cẩn thận đề phòng và có các phương án hóa giải phù hợp nhất.

☯︎

B - CHỦ MỆNH

Nữ mệnh:

  • Thuộc tuổi Dương Nữ
  • Giờ sinh:
    • Sinh vào giờ Nhâm Thìn 壬辰 (thuộc Dương Thủy; Trường Lưu Thủy)
  • Ngày sinh:
    • Ngày 9/3/2020
    • Nhằm: Ngày 16 tháng 2 năm Canh Tí (Âm lịch)
  • Tứ Trụ Mệnh:
    • Giờ: Nhâm Thìn 壬辰 (thuộc Dương Thủy; Trường Lưu Thủy)
    • Ngày: Tân Hợi 辛亥 (thuộc Âm Kim; Thoa Xuyến Kim)
    • Tháng: Kỷ Mão 己卯 (thuộc Âm Thổ; Thành Đầu Thổ)
    • Năm: Canh Tí 庚子 (thuộc Dương Thổ; Bích Thượng Thổ)
  • Quẻ Mệnh: Cấn Thổ
  • Thuộc nhóm Tây Tứ
  • Niên Mệnh: Thổ; Bích Thượng Thổ
  • Tuổi: Dương Nữ
  • Dụng Thần: Hỏa, Thổ, Mộc
  • Cung Hoàng Đạo: Song Ngư (Pisces)
  • Phân tích Tứ trụ mệnh theo Âm Dương: Âm 6, Dương 5
  • Phân tích Tứ trụ mệnh theo Ngũ hành:
    • Kim: 60; Thủy: 66; Mộc: 46; Hỏa: 0; Thổ: 28
    • Các hành vượng: Thủy, Kim
    • Các hành suy: Hỏa, Thổ
  • Bảng phân tích Ngũ Hành (đo độ vượng suy của nhật chủ):
  • HànhThiên CanĐịa ChiMộc nắm lệnhTổng cộng
    Kim60060
    Thủy125466
    Mộc039 1/547
    Hỏa000
    Thổ1818-1/529

    ☯︎

    C - XEM VẬN HẠN TRONG 100 NĂM

    Hướng dẫn xem bảng:

    • Bảng được viết trong vòng 100 năm kể từ khi ra đời, mỗi năm lại xét nhiều loại hạn khác nhau.
    • Cột điểm đánh giá (trên thang điểm 10) cho biết mức độ tốt xấu của năm đó. Dựa vào điểm có thể lên kế hoạch để tiến hành các việc quan trọng trong đời người như: lập gia đình, làm nhà, sinh con, mua tài sản lớn,...
    • Những năm có điểm thấp thì nên cẩn thận hơn, tránh làm các việc lớn có thể dẫn đến thất bại.
    • Trong các cột này thì có 3 cột quan trọng nhất là: Quẻ Hà Lạc, Hào Hà Lạc và Địa Chi. Sau đó đến: Thiên Can, Ngũ Hành, Sao Mệnh, Tam Tai. Các cột còn lại ít quan trọng.
    • 3 cột cuối (Kim Lâu, Hoang Ốc, Cửu Trạch) chỉ đóng vai trò trong việc xây dựng nhà cửa, nên không được tính vào tổng điểm chung của năm. Các cột này chỉ cần xem nếu tiến hành xây nhà. Nên lựa năm có ít nhất 2 hạn Kim Lâu và Hoang Ốc được tốt để làm nhà. Có thêm Cửu Trạch thì càng tốt. Tất nhiên nếu điểm chung mà quá thấp, thì dù cả 3 cột này đều tốt cũng không nên tiến hành xây nhà. Ngoài ra, các cột này chỉ áp dụng cho xây nhà, không áp dụng cho mua nhà mua đất.


    NămTuổi
    Âm
    Quẻ
    Hà Lạc
    Hào
    Hà Lạc
    Âm DươngNgũ HànhThiên CanĐịa ChiSao MệnhTam TaiKim LâuHoang ỐcCửu TrạchĐiểm
    2020 Canh Tí1 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    Kế Đô
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thân
    Cát
    Nhất Cát
    Cát
    Trạch Phúc
    8.3 điểm
    2021 Tân Sửu2 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Lục hợp
    Cát
    Vân Hớn
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhì Nghi
    Cát
    Trạch Đức
    10.0 điểm
    2022 Nhâm Dần3 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Mộc Đức
    Hung
    Bị phạm
    Hung
    Kim Lâu Thê
    Hung
    Tam Địa Sát
    Hung
    Trạch Bại
    7.8 điểm
    2023 Quý Mão4 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Âm
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Hung
    Trạch Hư
    8.3 điểm
    2024 Giáp Thìn5 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tam hợp
    Cát
    Thổ Tú
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Hung
    Trạch Khốc
    9.5 điểm
    2025 Ất Tị6 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    La Hầu
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Tử
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Quỷ
    9.5 điểm
    2026 Bính Ngọ7 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Lục xung
    Cát
    Thái Dương
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Tử
    8.0 điểm
    2027 Đinh Mùi8 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Lục hại
    Hung
    Thái Bạch
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Súc
    Cát
    Nhì Nghi
    Cát
    Trạch Bảo
    7.5 điểm
    2028 Mậu Thân9 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tam hợp
    Cát
    Thủy Diệu
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Tam Địa Sát
    Cát
    Trạch Lộc
    10.0 điểm
    2029 Kỷ Dậu10 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    Kế Đô
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thân
    Cát
    Nhất Cát
    Cát
    Trạch Phúc
    8.8 điểm
    2030 Canh Tuất11 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Vân Hớn
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhì Nghi
    Cát
    Trạch Đức
    8.8 điểm
    2031 Tân Hợi12 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Mộc Đức
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thê
    Hung
    Tam Địa Sát
    Hung
    Trạch Bại
    9.3 điểm
    2032 Nhâm Tí13 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Âm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Hung
    Trạch Hư
    8.8 điểm
    2033 Quý Sửu14 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Lục hợp
    Cát
    Thổ Tú
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Hung
    Trạch Khốc
    10.0 điểm
    2034 Giáp Dần15 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    La Hầu
    Hung
    Bị phạm
    Hung
    Kim Lâu Tử
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Quỷ
    7.0 điểm
    2035 Ất Mão16 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Dương
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Tử
    9.0 điểm
    2036 Bính Thìn17 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tam hợp
    Hung
    Thái Bạch
    Hung
    Bị phạm
    Hung
    Kim Lâu Súc
    Cát
    Nhì Nghi
    Cát
    Trạch Bảo
    8.0 điểm
    2037 Đinh Tị18 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thủy Diệu
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Tam Địa Sát
    Cát
    Trạch Lộc
    9.5 điểm
    2038 Mậu Ngọ19 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Lục xung
    Hung
    Kế Đô
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thân
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Cát
    Trạch Phúc
    7.8 điểm
    2039 Kỷ Mùi20 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Lục hại
    Cát
    Vân Hớn
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhì Nghi
    Cát
    Trạch Đức
    9.3 điểm
    2040 Canh Thân21 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tam hợp
    Cát
    Mộc Đức
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thê
    Hung
    Tam Địa Sát
    Hung
    Trạch Bại
    9.8 điểm
    2041 Tân Dậu22 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Bình
    Hào bình
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Âm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Hung
    Trạch Hư
    8.5 điểm
    2042 Nhâm Tuất23 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Bình
    Hào bình
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thổ Tú
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Hung
    Trạch Khốc
    8.5 điểm
    2043 Quý Hợi24 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Bình
    Hào bình
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    La Hầu
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Tử
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Quỷ
    8.0 điểm
    2044 Giáp Tí25 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Bình
    Hào bình
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Dương
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Tử
    7.8 điểm
    2045 Ất Sửu26 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Bình
    Hào bình
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Lục hợp
    Hung
    Thái Bạch
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Súc
    Cát
    Nhì Nghi
    Cát
    Trạch Bảo
    8.8 điểm
    2046 Bính Dần27 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Bình
    Hào bình
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thủy Diệu
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Tam Địa Sát
    Cát
    Trạch Lộc
    7.8 điểm
    2047 Đinh Mão28 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Bình
    Hào bình
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    Kế Đô
    Hung
    Bị phạm
    Hung
    Kim Lâu Thân
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Cát
    Trạch Phúc
    7.3 điểm
    2048 Mậu Thìn29 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Bình
    Hào bình
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tam hợp
    Cát
    Vân Hớn
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Cát
    Trạch Đức
    8.0 điểm
    2049 Kỷ Tị30 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Bình
    Hào bình
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Mộc Đức
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thê
    Hung
    Tam Địa Sát
    Hung
    Trạch Bại
    8.5 điểm
    2050 Canh Ngọ31 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Lục xung
    Cát
    Thái Âm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Hung
    Trạch Hư
    8.3 điểm
    2051 Tân Mùi32 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Lục hại
    Cát
    Thổ Tú
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Hung
    Trạch Khốc
    8.8 điểm
    2052 Nhâm Thân33 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tam hợp
    Hung
    La Hầu
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Tử
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Quỷ
    8.8 điểm
    2053 Quý Dậu34 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Dương
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Tử
    9.3 điểm
    2054 Giáp Tuất35 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    Thái Bạch
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Súc
    Cát
    Nhì Nghi
    Cát
    Trạch Bảo
    8.5 điểm
    2055 Ất Hợi36 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thủy Diệu
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Tam Địa Sát
    Cát
    Trạch Lộc
    10.0 điểm
    2056 Bính Tí37 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    Kế Đô
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thân
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Cát
    Trạch Phúc
    8.0 điểm
    2057 Đinh Sửu38 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Lục hợp
    Cát
    Vân Hớn
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Cát
    Trạch Đức
    10.0 điểm
    2058 Mậu Dần39 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Mộc Đức
    Hung
    Bị phạm
    Hung
    Kim Lâu Thê
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Bại
    8.3 điểm
    2059 Kỷ Mão40 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Âm
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Hung
    Trạch Hư
    8.8 điểm
    2060 Canh Thìn41 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tam hợp
    Cát
    Thổ Tú
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Hung
    Trạch Khốc
    8.8 điểm
    2061 Tân Tị42 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    La Hầu
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Tử
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Quỷ
    8.3 điểm
    2062 Nhâm Ngọ43 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Lục xung
    Cát
    Thái Dương
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Tử
    7.8 điểm
    2063 Quý Mùi44 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Lục hại
    Hung
    Thái Bạch
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Súc
    Cát
    Nhì Nghi
    Cát
    Trạch Bảo
    7.3 điểm
    2064 Giáp Thân45 tuổiCát
    Quẻ tốt
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tam hợp
    Cát
    Thủy Diệu
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Tam Địa Sát
    Cát
    Trạch Lộc
    10.0 điểm
    2065 Ất Dậu46 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    Kế Đô
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thân
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Cát
    Trạch Phúc
    6.0 điểm
    2066 Bính Tuất47 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Vân Hớn
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Cát
    Trạch Đức
    6.0 điểm
    2067 Đinh Hợi48 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Mộc Đức
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thê
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Bại
    6.5 điểm
    2068 Mậu Tí49 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Âm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Hư
    6.8 điểm
    2069 Kỷ Sửu50 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Lục hợp
    Cát
    Thổ Tú
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Hung
    Trạch Khốc
    8.3 điểm
    2070 Canh Dần51 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    La Hầu
    Hung
    Bị phạm
    Hung
    Kim Lâu Tử
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Quỷ
    3.8 điểm
    2071 Tân Mão52 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Dương
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Tử
    6.8 điểm
    2072 Nhâm Thìn53 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tam hợp
    Hung
    Thái Bạch
    Hung
    Bị phạm
    Hung
    Kim Lâu Súc
    Cát
    Nhì Nghi
    Cát
    Trạch Bảo
    6.8 điểm
    2073 Quý Tị54 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thủy Diệu
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Tam Địa Sát
    Cát
    Trạch Lộc
    8.3 điểm
    2074 Giáp Ngọ55 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Lục xung
    Hung
    Kế Đô
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thân
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Cát
    Trạch Phúc
    5.0 điểm
    2075 Ất Mùi56 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Lục hại
    Cát
    Vân Hớn
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Cát
    Trạch Đức
    7.0 điểm
    2076 Bính Thân57 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tam hợp
    Cát
    Mộc Đức
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thê
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Bại
    9.0 điểm
    2077 Đinh Dậu58 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Âm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Hư
    7.0 điểm
    2078 Mậu Tuất59 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thổ Tú
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhì Nghi
    Hung
    Trạch Khốc
    5.8 điểm
    2079 Kỷ Hợi60 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    La Hầu
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Tử
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Quỷ
    5.3 điểm
    2080 Canh Tí61 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Dương
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Tử
    6.3 điểm
    2081 Tân Sửu62 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Lục hợp
    Hung
    Thái Bạch
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Súc
    Cát
    Nhì Nghi
    Cát
    Trạch Bảo
    6.8 điểm
    2082 Nhâm Dần63 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thủy Diệu
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Tam Địa Sát
    Cát
    Trạch Lộc
    4.8 điểm
    2083 Quý Mão64 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    Kế Đô
    Hung
    Bị phạm
    Hung
    Kim Lâu Thân
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Cát
    Trạch Phúc
    4.3 điểm
    2084 Giáp Thìn65 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tam hợp
    Cát
    Vân Hớn
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Cát
    Trạch Đức
    6.5 điểm
    2085 Ất Tị66 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Mộc Đức
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thê
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Bại
    7.5 điểm
    2086 Bính Ngọ67 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Lục xung
    Cát
    Thái Âm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Hư
    6.5 điểm
    2087 Đinh Mùi68 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Lục hại
    Cát
    Thổ Tú
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhì Nghi
    Hung
    Trạch Khốc
    7.0 điểm
    2088 Mậu Thân69 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tam hợp
    Hung
    La Hầu
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Tử
    Hung
    Tam Địa Sát
    Hung
    Trạch Quỷ
    7.8 điểm
    2089 Kỷ Dậu70 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Dương
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Tử
    8.3 điểm
    2090 Canh Tuất71 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    Thái Bạch
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Súc
    Cát
    Nhì Nghi
    Cát
    Trạch Bảo
    6.3 điểm
    2091 Tân Hợi72 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thủy Diệu
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Tam Địa Sát
    Cát
    Trạch Lộc
    7.8 điểm
    2092 Nhâm Tí73 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    Kế Đô
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thân
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Cát
    Trạch Phúc
    6.3 điểm
    2093 Quý Sửu74 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Lục hợp
    Cát
    Vân Hớn
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Cát
    Trạch Đức
    8.8 điểm
    2094 Giáp Dần75 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Cát
    Hào tốt
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Mộc Đức
    Hung
    Bị phạm
    Hung
    Kim Lâu Thê
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Bại
    6.5 điểm
    2095 Ất Mão76 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Âm
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Hư
    6.0 điểm
    2096 Bính Thìn77 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tam hợp
    Cát
    Thổ Tú
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhì Nghi
    Hung
    Trạch Khốc
    6.0 điểm
    2097 Đinh Tị78 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    La Hầu
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Tử
    Hung
    Tam Địa Sát
    Hung
    Trạch Quỷ
    5.5 điểm
    2098 Mậu Ngọ79 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Lục xung
    Cát
    Thái Dương
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Hung
    Trạch Tử
    5.8 điểm
    2099 Kỷ Mùi80 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Lục hại
    Hung
    Thái Bạch
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Súc
    Cát
    Nhì Nghi
    Cát
    Trạch Bảo
    5.3 điểm
    2100 Canh Thân81 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tam hợp
    Cát
    Thủy Diệu
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Tam Địa Sát
    Cát
    Trạch Lộc
    6.8 điểm
    2101 Tân Dậu82 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    Kế Đô
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thân
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Cát
    Trạch Phúc
    5.3 điểm
    2102 Nhâm Tuất83 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Vân Hớn
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Cát
    Trạch Đức
    6.3 điểm
    2103 Quý Hợi84 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Mộc Đức
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thê
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Bại
    6.8 điểm
    2104 Giáp Tí85 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Âm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Hư
    5.5 điểm
    2105 Ất Sửu86 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Lục hợp
    Cát
    Thổ Tú
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhì Nghi
    Hung
    Trạch Khốc
    7.5 điểm
    2106 Bính Dần87 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Hung
    Hào xấu
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    La Hầu
    Hung
    Bị phạm
    Hung
    Kim Lâu Tử
    Hung
    Tam Địa Sát
    Hung
    Trạch Quỷ
    4.5 điểm
    2107 Đinh Mão88 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Dương
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Hung
    Trạch Tử
    6.3 điểm
    2108 Mậu Thìn89 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tam hợp
    Hung
    Thái Bạch
    Hung
    Bị phạm
    Hung
    Kim Lâu Súc
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Cát
    Trạch Bảo
    5.0 điểm
    2109 Kỷ Tị90 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thủy Diệu
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Tam Địa Sát
    Cát
    Trạch Lộc
    6.5 điểm
    2110 Canh Ngọ91 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Lục xung
    Hung
    Kế Đô
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thân
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Cát
    Trạch Phúc
    4.5 điểm
    2111 Tân Mùi92 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Lục hại
    Cát
    Vân Hớn
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Cát
    Trạch Đức
    6.0 điểm
    2112 Nhâm Thân93 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Hung
    Tương xung
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Cát
    Tam hợp
    Cát
    Mộc Đức
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Thê
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Hung
    Trạch Bại
    7.0 điểm
    2113 Quý Dậu94 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Âm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhất Cát
    Hung
    Trạch Hư
    6.5 điểm
    2114 Giáp Tuất95 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Tương hợp
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thổ Tú
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Nhì Nghi
    Hung
    Trạch Khốc
    6.8 điểm
    2115 Ất Hợi96 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    La Hầu
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Tử
    Hung
    Tam Địa Sát
    Hung
    Trạch Quỷ
    6.8 điểm
    2116 Bính Tí97 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thái Dương
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Không phạm
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Hung
    Trạch Tử
    6.3 điểm
    2117 Đinh Sửu98 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Hung
    Tương xung
    Cát
    Lục hợp
    Hung
    Thái Bạch
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Kim Lâu Súc
    Hung
    Ngũ Thọ Tử
    Cát
    Trạch Bảo
    6.8 điểm
    2118 Mậu Dần99 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Hung
    Tương xung
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Cát
    Thủy Diệu
    Hung
    Bị phạm
    Cát
    Không phạm
    Hung
    Lục Hoang Ốc
    Cát
    Trạch Lộc
    5.5 điểm
    2119 Kỷ Mão100 tuổiHung
    Quẻ xấu
    Bình
    Hào bình
    Cát
    Tương hợp
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Tương bình
    Bình
    Bình hòa
    Hung
    Kế Đô
    Hung
    Bị phạm
    Hung
    Kim Lâu Thân
    Cát
    Tứ Tấn Tài
    Cát
    Trạch Phúc
    5.0 điểm

    ☯︎

    D - XEM VẬN MỆNH BẰNG QUẺ BÁT TỰ HÀ LẠC

    I - GIỚI THIỆU

    Phương pháp xem vận mệnh bằng quẻ Bát Tự Hà Lạc là phương pháp lấy Bát tự (8 chữ can chi trong ngày sinh tháng đẻ của đương số, từ đó tìm ra quẻ Tiên Thiên đại diện cho tiền vận (nửa trước đời người) và quẻ Hậu Thiên đại diện cho hậu vận (nửa sau đời người). Đây là phương pháp do nhà toán học kiêm triết gia Trần Đoàn khai sinh ra. Ông sinh ở Trung Quốc vào cuối thời Đường (sinh năm 618 - mất năm 906), nổi tiếng tinh thông Dịch lý và Phong thủy.

    Phép đoán số Hà Lạc dùng để giải đoán vận mệnh đời người, vốn là một ứng dụng quan trọng của Dịch học được lưu hành rộng rãi trong dân gian xưa. Đây là một phương pháp xác suất cổ được nghiên cứu rất công phu dựa trên lý thuyết Tượng số của Dịch học. Cổ nhân tin rằng, con người cũng như vạn vật đều phải tuân theo những quy luật biến dịch chung của Vũ trụ, giống như các con số. Vì vậy, có thể tìm hiểu vận mệnh đời người thông qua Tượng nhị phân của các con số. Còn các con số tuy sinh ra vô vàn, nhưng về cơ bản chỉ có 10 số đếm mà thôi (gồm 5 số sinh và 5 số thành theo Hà Đồ, hoặc biến chuyển theo quy luật của Lạc Thư). Từ đó hình thành nên Lưỡng nghi, Tứ tượng, Bát quái, rồi Lục thập tứ quái (64 quẻ trùng quái). Cuộc đời mỗi con người sẽ gắn với hai quẻ trùng quái trong số đó, gồm quẻ Tiên Thiên (ứng với nửa đầu đời người), và quẻ Hậu Thiên (ứng với nửa sau đời người).

    Ở Việt Nam, mọi người thường lầm lẫn, khi xem vận mệnh thì mặc định gọi là xem tử vi, coi lá số tử vi... Thực chất đó là nói đến khoa Tử Vi Lý Số, một khoa xem vận mệnh khác. Ở Trung Quốc, thì khoa Bát Tự Hà Lạc của Trần Đoàn lại nổi tiếng và được xem nhiều hơn. Nếu xem phim ảnh Trung Quốc nhiều, quý vị có thể thấy mỗi khi có cháu nhỏ chào đời, hay khi cần cưới vợ gả chồng cho con cái, người ta luôn hỏi về Sinh Thần Bát Tự. Đó chính là để xem quẻ Bát Tự Hà Lạc có tốt hay không vậy.

    ☯︎

    II - QUẺ TIÊN THIÊN (TIỀN VẬN): SƠN HỎA BÍ (賁)

    Đây là quẻ Tiền Vận, ứng với nửa đầu cuộc đời, Từ năm 1 tuổi đến năm 45 tuổi

    Quẻ Tiên Thiên (còn gọi là quẻ Thể, quẻ gốc hay quẻ bản mệnh) là quẻ đại diện cho nửa đầu đời người. Quẻ này đại diện cho thể chất và khí chất ban đầu của con người, kể cả tình trạng sức khỏe lẫn sự giáo dục của gia đình và nhà trường mà người đó đã được chuẩn bị để bước vào đời.

  • Quẻ: Sơn Hỏa Bí

    • Quẻ thuộc Dương, mang hành Thổ
    • Quẻ này được tạo thành bởi:
      • Nội quái (quẻ hạ): Quẻ Ly (離 ☲), thuộc Hỏa
      • Ngoại quái (quẻ thượng): Quẻ Cấn (艮 ☶), thuộc Thổ
    • Hào Nguyên Đường: là hào số 3 (Cửu Tam)
    • Ý nghĩa: 賁: 亨, 小利, 有攸往 Bề ngoài mọi sự dễ dàng nhưng còn chút khó khăn. Công danh sự nghiệp khởi đầu thuận lợi nhưng phải liên tục cố gắng không sẽ sa sút. Thời vận của những người có bề ngoài hào nhoáng. Cần tránh việc kiện tụng. Thi cử đạt. Tình yêu hào nhoáng nhưng hơi trắc trở. Gia đình bình yên. Mệnh hợp cách: Gặp nhiều cơ hội lập công danh.
    • Đánh giá: Đây là quẻ Cát (tốt), lại thêm Mệnh hợp cách (tức là được các điều kiện khác hỗ trợ như Hóa công, Thiên Địa Nguyên Khí,...), nên cái tốt lại càng được gia tăng thêm.
    • Điểm đánh giá: 8.4 / 10 điểm
    • Bình giảng quẻ (theo sách Kinh Dịch - Đạo của người quân tử): Trên là núi, dưới là lửa; lửa chiếu sáng mọi vật ở trên núi, như vậy làm cho núi đẹp lên, trang sức cho núi. Còn một cách giảng nữa: trong nội quái (vốn là quẻ đơn Càn) hào 2, âm, vốn ở quẻ đơn Khôn, thay vào hào 2 dương của quẻ đơn Càn, thành quẻ đơn Ly, như vậy là tô điểm cho quẻ đơn Càn. Trong ngoại quái (vốn là quẻ đơn Khôn) hào trên cùng vốn ở quẻ đơn Càn, lại thay hào trên cùng của quẻ đơn khôn, thành quẻ đơn Cấn. Nói cách khác, vắn tắt mà không sai mấy thì nội quái có một hào âm trang sức cho hai hào dương , còn ngoại quái có một hào dương trang sức cho hai hào âm, vì vậy mà gọi là quẻ Bí: trang sức. Vật gì cũng vậy: có chất, tinh thần; mà lại thêm văn, hình thức, thì tốt (hanh thông), nhưng nếu chỉ nhờ ở trang sức mà thành công thì lợi ít thôi. Thoán truyện bàn rộng thêm: âm nhu và dương cương giao với nhau, thay đổi lẫn nhau (tức hào 2 và hào trên cùng như trên mới giảng). Ðó là cái văn vẻ tự nhiên (thiên văn) của trời; còn cái văn vẻ nhân tạo (nhân văn) thì nên hạn chế (quẻ Cấn ở trên có nghĩa là ngăn, hạn chế), vì tuy nó có công giáo hóa thiên hạ, nhưng nhiều quá thì văn thắng chất, xấu. Đại tượng truyện còn khuyên: Việc chính trị nhỏ thì dùng trang sức được; còn việc quan trọng như phán đoán hình ngục thì đừng nên quả quyết, tô điểm thêm. Đại ý quẻ Bí này là có văn vẻ, có trang sức mới là văn minh, nhưng vẫn nên trọng chất hơn văn, lấy chất làm thể, lấy văn làm dụng, và không nên xa hoa, màu mè quá.
    • Quẻ Hỗ của quẻ này là quẻ Lôi Thủy Giải
    • Tháng sinh đắc cách: tháng 11. Chủ mệnh sinh vào tháng 2, như vậy là tháng sinh không được đắc cách.
    • Các tuổi nạp giáp: Kỷ Mão, Kỷ Sửu, Kỷ Hợi, Bính Tuất, Bính Dần, Bính Tí. Chủ mệnh sinh vào năm Canh Tí, như vậy là năm sinh không được nạp giáp.
  • Các đại vận trong đời:

      Lưu ý: Vì tôn trọng lời văn nguyên bản trong sách của cổ nhân nên chúng tôi không sửa đổi lại. Các đại vận vì vậy có thể không phân biệt giai đoạn tuổi tác, một số trường hợp ứng với lứa tuổi thiếu niên hoặc lão niên nhưng vẫn ghi là Thăng quan tiến chức chẳng hạn, thì cần hiểu đây là nội dung tương đồng, như là Thi cử đỗ đạt nếu ứng vào tuổi thiếu niên.
    • Đại vận 1 (Ứng với quãng đời từ 1 đến 9 tuổi), nằm trên hào số 3 (hào Cửu Tam) của quẻ Tiên Thiên:
      • Hào số 3 - Hào Cửu Tam
      • Nghĩa: 九三: 賁如濡如, 永貞吉. (Bí như, nhu như,vĩnh trinh cát.) Hào 3, dương: Trang sức mà đằm thắm, hễ giữ vững chính đạo thì tốt. Hào tốt người biết tự trau dồi như biết tự trang sức vậy. Người có số an nhàn. Quan chức dễ thăng tiến. Sỹ tử gặp người tiến cử được sử dụng. Người thường được giúp đỡ, kinh doanh phát đạt.
      • Trường hợp này là mệnh hợp cách, nên: Người có đức hạnh, cuộc sống vinh hiển.
      • Lời bình của tiên sinh Trần Đoàn (Nguyễn Hiến Lê dịch): Hào này dương cương, đắc chính, lại ở trên cùng nội quái ly, có cái nghĩa rất văn minh; tượng trưng người có tài trang sức cho hai hào âm ở trên và dưới nó, tính rất đằm thắm với hai hào âm (có người dịch nhu như là trang sức một cách nhuần nhã, thấm nhuần). Vì vậy mà nên coi chừng, đừng say mê vì tư tình, mà phải bền giữ chính đạo thì mới tốt, không bị người xâm lấn (mạc chi lăng dã: Tiểu tượng truyện).
    • Đại vận 2 (Ứng với quãng đời từ 10 đến 15 tuổi), nằm trên hào số 4 (hào Lục Tứ) của quẻ Tiên Thiên:
      • Hào số 4 - Hào Lục Tứ
      • Nghĩa: 六四: 賁如皤如, 白馬翰如, 匪寇, 婚媾. (Bí như, bà (có người đọc là ba) như, bạch mã hàn như, phỉ khấu, hôn cấu.) hào 4 âm: Muốn trang sức cho nhau (nhưng không được) nên chỉ thấy trắng toát. Hào 4 như cưỡi ngựa trắng mà chạy như bay (đuổi kịp hào 1), rốt cuộc cưới nhau được vì kẻ gián cách hai bên (hào 3) không phải kẻ cướp (người xấu). Hào xấu lúc đầu, tốt về sau, như người trang sức không đúng, hành vi không hợp có thể gây hiểu lầm. Phòng có tang phục. Mệnh hợp là Mệnh không hợp thì gian nan, khó nhọc lúc trẻ, về già khá hơn kinh doanh về sau mới có lợi.
      • Trường hợp này là mệnh hợp cách, nên: Người có tài, có học nhưng bị nghi ngờ, sau thành đạt.
      • Lời bình của tiên sinh Trần Đoàn (Nguyễn Hiến Lê dịch): hào 4 âm nhu, ứng với hào 1 dương cương, cả hai đều đắc chính ,tình ý hợp nhau, muốn trang sức cho nhau, nhưng bị hào 3 ở giữa ngăn cách, nên không trang sức cho nhau được, chỉ thấy trắng toát (trắng nghĩa là không có màu, không trang sức). Mặc dầu bị 3 cản trở, 4 vẫn cố đuổi theo 1, rốt cuộc 3 vốn cương chính, không phải là xấu, không muốn làm hại 4 và 1, cặp này kết hôn với nhau được.
    • Đại vận 3 (Ứng với quãng đời từ 16 đến 21 tuổi), nằm trên hào số 5 (hào Lục Ngũ) của quẻ Tiên Thiên:
      • Hào số 5 - Hào Lục Ngũ
      • Nghĩa: 六五: 賁于丘園, 束帛戔戔, 吝, 終吉. (bí vu khâu viên, thúc bạch tiên tiên, lận, chung cát.) Hào 5, âm: Trang sức ở gò vườn, mà dùng tấm lụa nhỏ, mỏng, tuy là bủn xỉn, đáng chê cười đấy, nhưng rốt cuộc được tốt lành. Hào tốt, chỉ người hà tiện có thể gây hiểu lầm, nhưng sau tốt.
      • Trường hợp này là mệnh hợp cách, nên: Người tiết kiệm, làm nên việc nhỏ, thọ cao, trung thực.
      • Lời bình của tiên sinh Trần Đoàn (Nguyễn Hiến Lê dịch): Hào 5, âm nhu, đắc trung, làm chủ quẻ Bí; vì là âm nhu nên có tính quá tằn tiện, lo trang sức cái gì hữu dụng như vườn tược thôi, mà lại chỉ dùng tấm lụa nhỏ, mỏng cho đỡ tốn, cho nên bị cười chê, nhưng như vậy còn hơn là xa hoa, mà biết trọng cái gốc là sự chất phác, cho nên cuối cùng vẫn được tốt lành, có hạnh phúc cho dân (hữu hỉ dã: lời Tiểu tượng truyện.)
    • Đại vận 4 (Ứng với quãng đời từ 22 đến 30 tuổi), nằm trên hào số 6 (hào Thượng Cửu) của quẻ Tiên Thiên:
      • Hào số 6 - Hào Thượng Cửu
      • Nghĩa: 上九: 白賁, 无咎. (Bạch bí, vô cữu.) Hào trên cùng, dương: lấy sự tố phác, như màu trắng (không màu mè gì cả) làm trang sức, không có lỗi. Hào tốt, như người trở về cái chất phác ban đầu, không cần trang sức. Phòng có tang bên họ ngoại. Quan chức được cảm tình, dễ thăng tiến. Sĩ tử được người tin dễ thành danh. Người thường kinh doanh đắc lợi.
      • Trường hợp này là mệnh hợp cách, nên:
      • Lời bình của tiên sinh Trần Đoàn (Nguyễn Hiến Lê dịch): Hào này là thời cuối cùng của quẻ Bí, trang sức, màu mè đã cùng cực rồi; mà vật cực tắc phản, người ta lại trở lại sự chất phác, nên không có lỗi gì cả. Trong văn học sử, chúng ta thấy sau những thời duy mĩ quá mức, người ta lại phục cổ, trở lại lối văn bình dị, tự nhiên thời xưa. *
    • Đại vận 5 (Ứng với quãng đời từ 31 đến 39 tuổi), nằm trên hào số 1 (hào Sơ Cửu) của quẻ Tiên Thiên:
      • Hào số 1 - Hào Sơ Cửu
      • Nghĩa: 初九: 賁其趾, 舍車而徒. (Bí kì chỉ, xả xa nhi đồ.) Hào 1, dương, Trang sức, trau giồi ngón chân (địa vị thấp) của mình; bỏ cách sung sướng là ngồi xe mà nên đi bộ (chịu khó nhọc). Hào bình, kẻ hay chuộng hình thức, đứng núi nọ trông núi kia, bỏ cũ tìm mới, long đong chạy vạy, xử lý không đúng ngôi, đúng vị.
      • Trường hợp này là mệnh hợp cách, nên: Người có tài đức, biết xử sự đúng cương vị.
      • Lời bình của tiên sinh Trần Đoàn (Nguyễn Hiến Lê dịch): Hào này dương cương, ở cuối cùng nội quái Ly, tức như người có đức sáng suốt mà ở địa vị thấp nhất. Chỉ nên trau giồi phẩm hạnh của mình trong địa vị đó (ví như ngón chân, bộ phận thấp nhất trong thân thể), mà an bần, chịu đi bộ chứ đừng ngồi xe.
    • Đại vận 6 (Ứng với quãng đời từ 40 đến 45 tuổi), nằm trên hào số 2 (hào Lục Nhị) của quẻ Tiên Thiên:
      • Hào số 2 - Hào Lục Nhị
      • Nghĩa: 六二: 賁其須. (Bí kì tu.) Hào 2, âm: trang sức bộ râu. Hào tốt, quan chức dễ thăng tiến. Kẻ sỹ có văn tài như người có bộ râu được trang sức. Người kinh doanh gặp tài vận, nhiều phúc lợi.
      • Trường hợp này là mệnh hợp cách, nên: Người có tài văn chương, thành danh.
      • Lời bình của tiên sinh Trần Đoàn (Nguyễn Hiến Lê dịch): Chữ tu ở đây nghĩa là râu, cũng như chữ tu : 鬚 Hào này làm chủ nội quái ly, có công dụng trang sức cho quẻ Ly, đặc biết là cho hào 3 dương ở trên nó, cho nên ví nó như bộ râu trang sức cho cái cằm (hào 3). Nó phải phụ vào hào 3 mà hành động. Hào 3 có tốt thì tác động của hào 2 mới tốt, cũng như phải có cài cằm đẹp thì để râu mới thêm đẹp, nếu cằm xấu thì để râu càng thêm khó coi. Nói rộng ra thì bản chất phải tốt, xứng với sự trang sức; chất và văn phải xứng nhau.
  • Ứng dụng quẻ vào các mặt cuộc sống (trong nửa đầu cuộc đời - từ 1 đến 45 tuổi):

    • Tổng quan: Bất kỳ việc gì bạn làm có liên quan đến nghệ thuật hay mỹ thuật đều thuận lợi. Đối với những việc khác, việc nhỏ thì cát tường, nhưng ở các việc lớn, lực bất tòng tâm (khả năng không phù hợp với ý muôn). Có khả năng bạn có thể bị lừa, mắc bẫy hoặc bị vu khống.
    • Tình yêu: Có thể thành công, nhưng sẽ thất vọng với kết quả khi kỳ vọng đặt ra quá cao.
    • Hôn phối: Phía bên kia có thể đang giấu giếm điều gì đó. Phải điều tra và quyết định sau khi mọi việc đã sáng tỏ hay đã được công khai.
    • Gia đạo: Bề ngoài dễ khiến người khác bị lầm – bên trong thì nghèo đói và đau khổ.
    • Tử tức (con cái): Có vẻ con cái đang yếu đuối và bệnh hoạn. Thai nghén con gái.
    • Tật ách (bệnh tật): Nghiêm trọng hơn nhiều so với bề ngoài. Hãy biết quan tâm chăm sóc sức khỏe, bằng không có thể gặp nguy hiểm.
    • Thọ yểu: Thể chất yếu đuối. Nếu không điều độ và làm chủ được bản thân, có thể sẽ bị đoản thọ.
    • Tài lộc: có, nhưng chưa đến ngay.
    • Thi cử: Điểm cao.
    • Sự nghiệp: ban đầu có, đề phòng sự sa sút về sau và lúc hữu danh vô thực.
    • Nghề nghiệp: giữ nguyên việc cũ, nghề cũ thì tốt. Có thể tìm được, nhưng nếu điều kiện đề ra quá cao, kết quả sẽ thất bại.
    • Kinh doanh: Thành công và lợi nhuận.
    • Quan lộc (công danh): chưa hoàn toàn như ý.
    • Vay mượn: Khoản vay nhỏ thì có thể, còn khoản vay lớn thì không.
    • Kiện tụng: Bất lợi, nhưng hòa giải thì khả thi.
    • Thiên di (du lịch, đi lại): Đi gần thì tốt, Đi xa thì không nên.
    • Hy vọng: có hy vọng, nhưng còn xa, hiện không nên hy vọng nhiều.
    • Chờ người: Người này sẽ đến, nhưng sẽ gây thất vọng.
    • Tìm người: Chẳng bao lâu sẽ trở về hay sẽ biết được những nơi lui tới của người này. Họ có thể đang trốn hoặc đang ở trong nhà bạn hay nhà người thân nằm phía hướng nam hoặc hướng đông bắc.
    • Vật thất lạc: Đã bị để sai chỗ vào cái gì đó. Hãy tìm ở hướng nam hoặc hướng đông bắc.
  • ☯︎

    III - QUẺ HẬU THIÊN (HẬU VẬN): LÔI SƠN TIỂU QUÁ (小過)

    Đây là quẻ Hậu Vận, ứng với nửa sau cuộc đời, từ năm 46 tuổi trở đi

    Quẻ Hậu Thiên (còn gọi là quẻ Dụng, hay quẻ biến) là quẻ đại diện cho nửa sau đời người, kể từ khi bước vào đời để phát huy khả năng, tài trí đóng góp cho gia đình và xã hội, đến công thành danh toại, cho đến già và chết.

  • Quẻ: Lôi Sơn Tiểu Quá

    • Quẻ thuộc Dương, mang hành Mộc
    • Quẻ này được tạo thành bởi:
      • Nội quái (quẻ hạ): Quẻ Cấn (艮 ☶), thuộc Thổ
      • Ngoại quái (quẻ thượng): Quẻ Chấn (震 ☳), thuộc Mộc
    • Hào Nguyên Đường: là hào số 1 (Sơ Lục)
    • Ý nghĩa: 小過: 亨, 利貞. 可小事, 不可 大事.飛鳥遺之音, 不宜上, 宜下, 大吉 Quẻ Tiểu Quá chỉ thời vận tương đối khó khăn, do kẻ tiểu nhân quá nhiều, không phải là thời vận tốt cho mọi việc. Chỉ thuận tiện cho những việc nhỏ, không lợi cho những việc lớn. Người quân tử thuận theo thời cuộc, cái gì cũng phải làm quá đi một chút mới hợp thời. Tài vận không có, kinh doanh nhỏ thì được, làm lớn khó thành. Thi cử trái với dự kiến, công việc khó tìm. Xuất hành đi xa bất lợi, kiện tụng kéo dài, tốn kém, nên tìm cách hoà giải ngay từ đầu thì hơn. Tình yêu hôn nhân nhiều trắc trở.
    • Đánh giá: Đây là quẻ Hung (xấu), và Mệnh lại không hợp cách (tức là không được các điều kiện khác hỗ trợ như Hóa công, Thiên Địa Nguyên Khí,...), nên cái xấu không được giảm đi.
    • Điểm đánh giá: 2.8 / 10 điểm
    • Bình giảng quẻ (theo sách Kinh Dịch - Đạo của người quân tử): Quẻ này trái với quẻ Đại quá số 28. đại quá có 4 hào dương ở giữa, 2 hào âm ở dưới cùng và trên cùng, như vậy dương nhiều hơn âm, mà dương có nghĩa là lớn, âm là nhỏ, cho nên Đại quá có nghĩa là cái lớn (dương) nhiều hơn. Tiểu quá có 2 hào dương ở giữa, 4 hào âm ở trên và dưới, như vậy là âm – tức cái nhỏ - nhiều hơn dương tức cái lớn; cho nên đặt tên là Tiểu quá. Tiểu quá là cái nhỏ nhiều hơn; nhưng cũng có nghĩa là quá chút ít. Bình thường thì vừa phải là hay. Nhưng cũng có khi quá một chút lại hay, chẳng hạn trong nhà, chồng tiêu pha nhiều quá, vợ chắt bóp một chút để được trung bình; hoặc khi thiên về bên tả quá, muốn lấy lại mức trung thì lại nên thiên về bên hữu một chút. Nhưng việc gì cũng phải hợp lẽ, hợp thời, hợp đạo chính thì mới được. Đó là ý nghĩa câu đầu. Câu thứ hai” Chỉ nên quá” trong việc nhỏ, không nên quá trong việc lớn; vì việc nhỏ, lỡ có quá một chút, hậu quả không tai hại, còn việc lớn mà lỡ quá một chút, một li có thể đi một dặm hậu quả rât nặng nề, như việc nước, lỗi lầm một chút có thể gây chiến tranh hoặc sự suy sụp về kinh tế. . . . Thoán truyện giảng Các hào dương (lớn) đều không đắc trung, là quân tử nhất thời, không làm việc lớn được. Câu thứ ba tối nghĩa, không hiểu sao lại dùng tượng con chim bay ở đây. Mỗi nhà giải thích một khác: Chu Hi bảo trong thực, ngoài hư như con chim bay”, có lẽ vì cho hai hào âm ở dưới như hai chân chim, hai hào âm ở trên như hai cánh chim xòe ra? Còn về ý nghĩa thì có người giảng người quân tử ở thời Tiểu quá nên khiêm tốn, không nên có tiếng tăm lớn, chỉ nên như tiếng chim kêu khi bay, thoáng qua mà thôi; mà cũng không nên ở ngôi cao, như con chim không nên bay lên cao. Hai chữ đại cát”, các sách đều dịch là rất tốt; Phan Bội Châu dịch là tốt cho người quân tử, nếu đừng có tiếng tăm, đừng ở ngôi cao Đại” đó trỏ người quân tử. Đại Tượng truyện giản: Chấn ở trên Cấn là tiếng sấm ở trên núi, bị nghẹt vì núi mà thu hẹp lại, nên gọi là Tiểu quá. Người quân tử ở thời này chỉ nên làm quá trong việc nhỏ, như có thể quá cung kính, quá thương cảm trong việc ma chay, quá tiết kiệm.
    • Quẻ Hỗ của quẻ này là quẻ Trạch Phong Đại Quá
    • Tháng sinh đắc cách: tháng 2. Chủ mệnh sinh vào tháng 2, như vậy là tháng sinh được đắc cách.
    • Các tuổi nạp giáp: Bính Thìn, Bính Ngọ, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Thân, Canh Tuất. Chủ mệnh sinh vào năm Canh Tí, như vậy là năm sinh không được nạp giáp.
  • Các đại vận trong đời:

      Lưu ý: Vì tôn trọng lời văn nguyên bản trong sách của cổ nhân nên chúng tôi không sửa đổi lại. Các đại vận vì vậy có thể không phân biệt giai đoạn tuổi tác, một số trường hợp ứng với lứa tuổi thiếu niên hoặc lão niên nhưng vẫn ghi là Thăng quan tiến chức chẳng hạn, thì cần hiểu đây là nội dung tương đồng, như là Thi cử đỗ đạt nếu ứng vào tuổi thiếu niên.
    • Đại vận 7 (Ứng với quãng đời từ 46 đến 51 tuổi), nằm trên hào số 1 (hào Sơ Lục) của quẻ Hậu Thiên:
      • Hào số 1 - Hào Sơ Lục
      • Nghĩa: 初六.飛鳥以凶. (Phi điểu dĩ hung.) Hào 1, âm: Chim (nên nấp mà lại) bay, nên xấu. Hào xấu, chỉ người nôn nóng muốn bước một bước tới trời, lao vào chốn nguy hiểm, dễ hao tài tốn của.
      • Trường hợp này là mệnh không hợp cách, nên: Kẻ mới ngoi lên cậy thế cửa quyền, lâm vào gian nguy.
      • Lời bình của tiên sinh Trần Đoàn (Nguyễn Hiến Lê dịch): Hào này âm nhu, bất tài, được hào 4, dương; giúp, lại ở thời hơi quá (Tiểu quá), nên hăng hái muốn làm việc quá, e mắc vạ, cho nên xấu. Chỉ nên làm chim nấp, đừng làm chim bay.
    • Đại vận 8 (Ứng với quãng đời từ 52 đến 57 tuổi), nằm trên hào số 2 (hào Lục Nhị) của quẻ Hậu Thiên:
      • Hào số 2 - Hào Lục Nhị
      • Nghĩa: 六二: 過其祖, 遇其妣, 不及其君. 遇其臣, 无咎. (Quá kì tổ, ngộ kì tỉ, bất cập kì quân. Ngộ kì thần ,vô cữu.) Hào 2, âm: Vượt qua ông mà gặp bà; không được gặp vua thì nên giữ phận bề tôi, như vậy không lỗi. Hào tốt. Quan chức tận tuỵ, dễ thăng tiến. Kẻ sĩ thành danh. Người thường có quý nhân phù trợ, được toại nguyện.
      • Trường hợp này là mệnh không hợp cách, nên: Người khiêm tốn giữ được cơ nghiệp tổ tông.
      • Lời bình của tiên sinh Trần Đoàn (Nguyễn Hiến Lê dịch): Hào nay nhu thuận, trung chính ở vào thời Tiểu qua,1 có quá một chút mà không lỗi. Nó là âm đáng lẽ cầu dương mà nó lại vượt hai hào dương (3 và 4 ) để gặp (ứng với 5) nghĩa là gặp âm nữa, cho nên Hào từ nói là vượt ông mà gặp bà. Hào từ khuyên hào này ở thấp, là phận làm tôi, không gặp được vua thì cứ giữ phận bề tôi (đứng vào hàng những bề tôi khác) . Hào này tối nghĩa, chúng tôi dịch theo Phan Bội Châu, Chu Hi giảng là: không gặp được vua thì gặp bề tôi, như vậy là giữ được trung, chính, tuy hơi quá (vì muốn gặp vua) mà không lỗi (sau gặp bề tôi). Cả hai cách giảng đều không xuôi.
    • Đại vận 9 (Ứng với quãng đời từ 58 đến 66 tuổi), nằm trên hào số 3 (hào Cửu Tam) của quẻ Hậu Thiên:
      • Hào số 3 - Hào Cửu Tam
      • Nghĩa: 九三.弗過防之, 從或戕之, 凶. (Phất quá phòng chi, tòng hoặc tường chi, hung.) Hào 3, dương: Chẳng quá phòng bị (tiểu nhân) thì rồi sẽ bị chúng làm hại đấy. Hào xấu, dễ bị kỷ luật, truất giáng, sa thải. Bị hại ngầm, cần đề phòng. Người thường cần phòng bọn gian tà gây tổn hại.
      • Trường hợp này là mệnh không hợp cách, nên: Kẻ nông nổi, lộ liễu, sống không biết đề phòng, chuốc họa vào thân.
      • Lời bình của tiên sinh Trần Đoàn (Nguyễn Hiến Lê dịch): Thời Tiểu qua; tiểu nhân nhiều hơn quân tử, nên đề phòng quá cẩn thận thì tốt. Hào này dương cương đắc chính là quân tử, nhưng vì quá cương (dương ở vị dương), tự thị, không đề phòng cẩn thận nên bị vạ. Hào này xấu nhất trong quẻ vì bị 2 hào âm ở trên ép xuống, 2 hào âm ở dưới thúc lên, chỉ có mỗi hào 4 là bạn, mà chẳng giúp được gì.
    • Đại vận 10 (Ứng với quãng đời từ 67 đến 75 tuổi), nằm trên hào số 4 (hào Cửu Tứ) của quẻ Hậu Thiên:
      • Hào số 4 - Hào Cửu Tứ
      • Nghĩa: 九四: 无咎, 弗過遇之, 往厲, 必戒; 勿用永貞. (vô cữu, phất quá ngộ chi, vãng lệ, tất giới; vật dụng vĩnh trinh.) Hào 4, dương: không lỗi vì không quá dương mà vừa đúng với đạo lý thời Tiểu quá; nếu tiến tới thì nguy, nên răn về điều đó, đừng cố giữ đức cương của mình, mà nên biến thông. Hào tốt cho sự an phận. Quan chức an cư lạc nghiệp. Sĩ tử được trọng dụng. Người thường sống yên vui.
      • Trường hợp này là mệnh không hợp cách, nên: Người khiêm tốn, có cuộc sống yên vui.
      • Lời bình của tiên sinh Trần Đoàn (Nguyễn Hiến Lê dịch): hoàn cảnh hào này y hệt hào 3; cũng bị 2 hào âm ép ở trên, 2 hào âm thúc ở dưới, và cũng ở chỗ chưa dứt được với nội quái, chưa lên hẳn được ngoại quái, đáng lẽ cũng xấu, nhưng nhờ 4 tuy dương mà ở vị âm, như vậy là hơi biết mềm dẻo, không quá cương như 3, đúng với đạo lý thời Tiểu quá, chi nên không có lỗi. Tuy nhiên phải nhớ đừng tiến lên mà theo hai hào âm, như vậy là quá nhu mất, sẽ nguy; mà cũng đừng cố chấp giữ tính dương cương của mình, mà nên biến thông.
    • Đại vận 11 (Ứng với quãng đời từ 76 đến 81 tuổi), nằm trên hào số 5 (hào Lục Ngũ) của quẻ Hậu Thiên:
      • Hào số 5 - Hào Lục Ngũ
      • Nghĩa: 六五: 密雲不雨, 自我西郊; 公弋,取彼在穴. (Mật vân bất vũ, tự ngã tây giao; Công dặc, thủ bỉ tại huyệt.) Hào 5, âm: mây kịt mà không mưa ở cõi tây của ta, công bắn mà bắt lấy nó ở hang. Hào xấu. Quan chức nên rút lui. Sĩ phu tạm lánh. Người thường nên an phận thủ thường.
      • Trường hợp này là mệnh không hợp cách, nên: Kẻ phóng túng, kiêu căng, không được lòng người, thất bại trong công việc.
      • Lời bình của tiên sinh Trần Đoàn (Nguyễn Hiến Lê dịch): Âm dương tiếp xúc với nhau thì mới thành mua, nay âm lên quá cao rồi (hào 5), dương ở dưới, âm dương bất hoà, có cái tượng mây kịt mà không mưa ở cõi tây của ta (như thoán từ quẻ Tiểu súc số 9), đại ý là không làm được gì cả; vì là âm nhu, bất tài lại ở vào thời âm nhiều quá. Chỉ có một cách là xuống tìm hào 2, cũng âm, mà làm bạn. Chữ cộng (ông) ở đây trỏ hào 5, bỉ (nó) trỏ hào 2; hào 2 ở vị âm, tối tăm cho nên ví với cái hang.
    • Đại vận 12 (Ứng với quãng đời từ 82 đến 87 tuổi), nằm trên hào số 6 (hào Thượng Lục) của quẻ Hậu Thiên:
      • Hào số 6 - Hào Thượng Lục
      • Nghĩa: 上六: 弗遇過之, 飛鳥離之. 凶, 是謂災眚. (phất ngộ quá chi, phi điểu li chi. Hung, thị vị tai sảnh.) Hào trên cùng, âm: không đúng với đạo mà lại sai quá, như cánh chim bay cao quá, xa quá, sợ bị tai vạ. Hào xấu. Quan chức cứng nhắc, một chiều, dễ sa vào đường cùng ngõ cụt. Kẻ sĩ có thể thành đạt. Người thường hay quá trớn, gây thù oán, hỏng việc. Phòng có tang phục.
      • Trường hợp này là mệnh không hợp cách, nên: Kẻ có địa vị cao còn ham danh lợi, ỷ mạnh làm liều tự chuốc lấy tai họa.
      • Lời bình của tiên sinh Trần Đoàn (Nguyễn Hiến Lê dịch): Hào này âm nhu, mà biến động vì ở ngoại quái Chấn (động), lại ở vào cuối thời Tiểu quá,1 là thái quá, cho nên bảo là sai đạo quá; có cái tượng con chim bay cao quá, xa quá rồi; khó kéo lại được mà còn sợ bị tai vạ nữa. Hào 6 này âm là tiểu nhân, tiểu nhân mà vượt lên trên quân tử (dương hào 4), cho nên răn là sẽ bị tai hoạ. Quẻ này khuyên quân tử ở vào thời tiểu nhân quá nhiều thì đừng nên quá cương như hào 3, mà nên mềm mỏng một chút, biến thông như hào 4 .
  • Ứng dụng quẻ vào các mặt cuộc sống (trong nửa sau cuộc đời - từ 46 tuổi trở đi):

    • Tổng quan: Không hy vọng làm được điều gì đó bên ngoài phạm vi chuyên môn hay khả năng của mình. Hãy đặc biệt cẩn thận đừng tranh biện với người khác hẳn với mình về thế mạnh hay khả năng nội tại, bởi vì điều này sẽ dẫn đến thất bại. Kiềm chế và giữ nguyên trạng là cát tường. Tiến bước đi lên là bất lợi. Sự bất hòa có thể dẫn đến việc bị lôi kéo vào những rắc rối. Có khả năng sẽ chia tay với bạn bè thân hay bà con thân thích, bởi phạm sai lầm trong công việc.
    • Tình yêu: Không thành công trong một thời gian. Nhưng sự trễ nải quá lâu sẽ dẫn đến thất bại, bởi phía bên kia có thể thay đổi tình cảm.
    • Hôn phối: Cuộc hôn nhân không tương hợp, không xứng lứa vừa đôi và dẫn đến cảnh chia tay. Tốt nhất hãy cẩn thận suy nghĩ lại.
    • Gia đạo: Bất hòa trong gia đình, gia cảnh suy vi. Có khả năng bạn sẽ rời khỏi quê nhà và kiếm sống ở xa.
    • Tử tức (con cái): Bất hòa giữa cha mẹ và con cái, và giữa con cái với nhau. Thai nghén con trai.
    • Tật ách (bệnh tật): Sẽ xấu đi. Phải cực kỳ chú ý thì mới có thể bình phục được. Tiểu đường và các bệnh ở ngực.
    • Thọ yểu: Suy yếu, thường xuyên bệnh tật.
    • Tài lộc: chưa có.
    • Thi cử: Điểm kém.
    • Sự nghiệp: chưa thành.
    • Nghề nghiệp: nếu chuyển nghề thì bất lợi. Không hy vọng.
    • Kinh doanh: Thua lỗ và thất bại.
    • Quan lộc (công danh): chưa thành.
    • Vay mượn: Chỉ có thể vay được những khoản nhỏ, còn khoản tiền lớn thì không.
    • Kiện tụng: Bất lợi. Tốt nhất hãy ngừng lại.
    • Thiên di (du lịch, đi lại): Không thuận lợi.
    • Hy vọng: khó như ý.
    • Chờ người: Sẽ không đến.
    • Tìm người: Đang ở xa và không thể tìm được.
    • Vật thất lạc: Đã bị đánh cắp hay bị mất và không thể tìm lại được.
  • ☯︎

    IV - THUYẾT MINH 36 BƯỚC LẬP QUẺ

    Phần này liệt kê đầy đủ các bước, các giai đoạn lập quẻ, theo đúng hướng dẫn của tác giả Trần Đoàn. Nhằm mục đích giúp những độc giả có mong muốn tìm hiểu, khảo chứng tính chính xác trong các bước thực hiện của chúng tôi. Trong trường hợp không có nhu cầu tìm hiểu, quý vị có thể bỏ qua, xem tiếp phần E dưới đây.
  • Bước 1: Tìm Bát Tự của chủ mệnh:

    • Giờ: Nhâm Thìn 壬辰 (thuộc Dương Thủy; Trường Lưu Thủy)
    • Ngày: Tân Hợi 辛亥 (thuộc Âm Kim; Thoa Xuyến Kim)
    • Tháng: Kỷ Mão 己卯 (thuộc Âm Thổ; Thành Đầu Thổ)
    • Năm: Canh Tí 庚子 (thuộc Dương Thổ; Bích Thượng Thổ)
  • Bước 2: Tìm các số Hà Lạc:

    • Từ Bát Tự ở trên tìm được các số Hà Lạc sau: 7,1,6,2,3,8,6,1,6,1,5,10
  • Bước 3: Tìm tổng các số âm dương Hà Lạc:

    • Tổng các số dương (số lẻ): 18
    • Tổng các số âm (số chẵn): 38
  • Bước 4: Tìm các số âm dương cơ bản và số âm dương gốc:

    • Số dương cơ bản: 25
    • Số âm cơ bản: 30
    • Số dương gốc: 18
    • Số âm gốc: 8
  • Bước 5: Tìm số cung Lạc Thư của quẻ:

    • Số cung Lạc Thư dương: 0
    • Số cung Lạc Thư âm: 8
  • Bước 6: Điều chỉnh trường hợp số cung Lạc thư vào trung cung:

    • Số cung Lạc Thư dương sau điều chỉnh: 0
    • Số cung Lạc Thư âm sau điều chỉnh: 8
  • Bước 7: Tìm các quẻ Âm Dương Hà Lạc:

    • Quẻ Dương: Quẻ Ly (離 ☲), thuộc Hỏa
    • Quẻ Âm: Quẻ Cấn (艮 ☶), thuộc Thổ
  • Bước 8: Tìm các quẻ nội quái và ngoại quái của quẻ Tiên Thiên:

    • Xét chủ mệnh thuộc tuổi Dương Nữ
    • Nội quái (quẻ Hạ) là: Quẻ Ly (離 ☲), thuộc Hỏa
    • Ngoại quái (quẻ Thượng) là: Quẻ Cấn (艮 ☶), thuộc Thổ
  • Bước 9: Tìm quẻ Tiên Thiên từ nội quái và ngoại quái:

    • Từ ngoại quái (quẻ Thượng) và nội quái (quẻ Hạ), tìm được quẻ Tiên Thiên là: Sơn Hỏa Bí
    • Quẻ Tiên Thiên (còn gọi là quẻ Thể, quẻ gốc hay quẻ bản mệnh) là quẻ đại diện cho nửa đầu. Quẻ này đại diện cho thể chất và khí chất ban đầu của con người, kể cả tình trạng sức khỏe lẫn sự giáo dục của gia đình và nhà trường mà người đó đã được chuẩn bị để bước vào đời.
  • Bước 10: Tìm quẻ Hỗ của quẻ Tiên Thiên:

    • Cũng giống như trong Bói Dịch, khi đã có quẻ chính thì tìm quẻ Hỗ bằng cách loại bỏ hào sơ và hào thượng, lấy 4 hào ở giữa rồi đem hào tam, hào tứ, hào ngũ lập quẻ Thượng mới, hào nhị, hào tam, hào tứ lập quẻ Hạ mới. Ghép quẻ Hạ và quẻ Thượng ta được quẻ Hỗ
    • Quẻ Hỗ của quẻ Tiên Thiên là quẻ: Lôi Thủy Giải
  • Bước 11: Tìm Hào Nguyên Đường của quẻ Tiên Thiên:

    • Hào Nguyên Đường là hào chỉ giờ sinh của đương sự. Nó rất quan trọng, là điểm chủ chốt của quẻ. Nguyên Đường trong quẻ Tiên Thiên cũng giống như cung Mệnh trong khoa Tử Vi, nó chi phối nửa đầu đời người. Vì vậy xem Nguyên Đường tốt xấu là rất quan trọng trong khoa số Hà Lạc.
    • Từ phân bố lục hào và giờ sinh của chủ mệnh, tìm được hào Nguyên Đường là Hào số 3 (Hào Cửu Tam).
    • Đồng thời, từ Hào Nguyên Đường, tìm được quẻ Thể là quẻ Quẻ Cấn (艮 ☶), thuộc Thổ
    • Quẻ Dụng là quẻ Quẻ Ly (離 ☲), thuộc Hỏa
  • Bước 12: Tìm các quẻ nội quái và ngoại quái của Quẻ Hậu Thiên:

    • Từ Lục Hào và Hào Nguyên Đường của Quẻ Tiên Thiên, ta tìm được:
    • Nội quái (quẻ Hạ) của quẻ Hậu Thiên là: Quẻ Cấn (艮 ☶), thuộc Thổ
    • Ngoại quái (quẻ Thượng) của quẻ Hậu Thiên là: Quẻ Chấn (震 ☳), thuộc Mộc
  • Bước 13: Tìm quẻ Hậu Thiên từ nội quái và ngoại quái:

    • Từ ngoại quái (quẻ Thượng) và nội quái (quẻ Hạ), tìm được quẻ Hậu Thiên là: Lôi Sơn Tiểu Quá
    • Quẻ Hậu Thiên (còn gọi là quẻ Dụng, hay quẻ biến) là quẻ đại diện cho nửa sau đời người, kể từ khi bước vào đời để phát huy khả năng, tài trí đóng góp cho gia đình và xã hội, đến công thành danh toại, cho đến già và chết.
  • Bước 14: Tìm quẻ Hỗ của quẻ Hậu Thiên:

    • Cũng giống như trong Bói Dịch, khi đã có quẻ chính thì tìm quẻ Hỗ bằng cách loại bỏ hào sơ và hào thượng, lấy 4 hào ở giữa rồi đem hào tam, hào tứ, hào ngũ lập quẻ Thượng mới, hào nhị, hào tam, hào tứ lập quẻ Hạ mới. Ghép quẻ Hạ và quẻ Thượng ta được quẻ Hỗ
    • Quẻ Hỗ của quẻ Hậu Thiên là quẻ: Trạch Phong Đại Quá
  • Bước 15: Tìm Hào Nguyên Đường của quẻ Hậu Thiên:

    • Hào Nguyên Đường là hào chỉ giờ sinh của đương sự. Nó rất quan trọng, là điểm chủ chốt của quẻ. Nguyên Đường trong quẻ Hậu Thiên cũng giống như cung Thân trong khoa Tử Vi, nó chi phối nửa sau đời người. Vì vậy xem Nguyên Đường tốt xấu là rất quan trọng trong khoa số Hà Lạc.
    • Từ phân bố lục hào và giờ sinh của chủ mệnh, tìm được hào Nguyên Đường là Hào số 1 (Hào Sơ Lục).
    • Đồng thời, từ Hào Nguyên Đường, tìm được quẻ Thể là quẻ Quẻ Chấn (震 ☳), thuộc Mộc
    • Quẻ Dụng là quẻ Quẻ Cấn (艮 ☶), thuộc Thổ
  • Bước 16: Tìm các Đại vận:

    • Cuộc đời con người không ai sướng cả đời, không ai khổ cả đời, mà chia ra thành nhiều quãng sướng khổ khác nhau, gọi là các Đại vận. Mỗi đại vận tương ứng với một hào trong các quẻ Tiên Thiên và Hậu Thiên. Đại vận đầu tiên của quẻ ứng với Hào Nguyên Đường. Mỗi Đại vận có thể kéo dài 6 năm (nếu ứng với hào âm) hoặc 9 năm (nếu ứng với hào dương)
    • Đại vận 1 (Ứng với quãng đời từ 1 đến 9 tuổi), nằm trên hào số 3 (hào Cửu Tam) của quẻ Tiên Thiên:
    • Đại vận 2 (Ứng với quãng đời từ 10 đến 15 tuổi), nằm trên hào số 4 (hào Lục Tứ) của quẻ Tiên Thiên:
    • Đại vận 3 (Ứng với quãng đời từ 16 đến 21 tuổi), nằm trên hào số 5 (hào Lục Ngũ) của quẻ Tiên Thiên:
    • Đại vận 4 (Ứng với quãng đời từ 22 đến 30 tuổi), nằm trên hào số 6 (hào Thượng Cửu) của quẻ Tiên Thiên:
    • Đại vận 5 (Ứng với quãng đời từ 31 đến 39 tuổi), nằm trên hào số 1 (hào Sơ Cửu) của quẻ Tiên Thiên:
    • Đại vận 6 (Ứng với quãng đời từ 40 đến 45 tuổi), nằm trên hào số 2 (hào Lục Nhị) của quẻ Tiên Thiên:
    • Đại vận 7 (Ứng với quãng đời từ 46 đến 51 tuổi), nằm trên hào số 1 (hào Sơ Lục) của quẻ Hậu Thiên:
    • Đại vận 8 (Ứng với quãng đời từ 52 đến 57 tuổi), nằm trên hào số 2 (hào Lục Nhị) của quẻ Hậu Thiên:
    • Đại vận 9 (Ứng với quãng đời từ 58 đến 66 tuổi), nằm trên hào số 3 (hào Cửu Tam) của quẻ Hậu Thiên:
    • Đại vận 10 (Ứng với quãng đời từ 67 đến 75 tuổi), nằm trên hào số 4 (hào Cửu Tứ) của quẻ Hậu Thiên:
    • Đại vận 11 (Ứng với quãng đời từ 76 đến 81 tuổi), nằm trên hào số 5 (hào Lục Ngũ) của quẻ Hậu Thiên:
    • Đại vận 12 (Ứng với quãng đời từ 82 đến 87 tuổi), nằm trên hào số 6 (hào Thượng Lục) của quẻ Hậu Thiên:
  • Bước 17: So sánh Hào Nguyên Đường của quẻ Tiên Thiên với giờ sinh của đương mệnh:

    • Chủ mệnh sinh vào giờ Thìn, là giờ Dương, hào Nguyên Đường của quẻ Tiên Thiên cũng là hào Dương, vậy là đắc vị với giờ sinh, tốt.
  • Bước 18: So sánh Hào Nguyên Đường của quẻ Tiên Thiên với tháng sinh của đương mệnh:

    • Chủ mệnh sinh vào tháng Mão, là tháng Dương, hào Nguyên Đường của quẻ Tiên Thiên cũng là hào Dương, vậy là đắc vị với tháng sinh, tốt.
  • Bước 19: So sánh Hào Nguyên Đường của quẻ Tiên Thiên với hào Ứng của nó:

    • Hào Ứng của hào Nguyên Đường trong quẻ Tiên Thiên là hào số 6.
    • Hào Nguyên Đường và hào Ứng của nó có cùng dấu, đều là hào Dương, như vậy gọi là không "có viện", không tốt.
  • Bước 20: Tương quan giữa Hạ Quái và Thượng Quái trong quẻ Tiên Thiên:

    • Trong mỗi trùng quái đều bao gồm hai đơn quái: Thượng quái và Hạ quái, vì vậy trong bản thân mỗi trùng quái đều tàng chứa hai trạng thái Thể và Dụng. Khi trùng quái biến thì Thể và Dụng sẽ phát huy tác dụng. Trong trùng quái thì đơn quái không mang hào biến (hào Nguyên Đường) được gọi là quẻ Thể, còn đơn quái mang hào biến gọi là quẻ Dụng.
    • Quẻ Thể trong quẻ Tiên Thiên là quẻ Quẻ Cấn (艮 ☶), thuộc Thổ
    • Quẻ Dụng trong quẻ Tiên Thiên là quẻ Quẻ Ly (離 ☲), thuộc Hỏa
    • So sánh hai quẻ Thể và Dụng: Hành của Quẻ Thể thuộc Thổ. Hành của Quẻ Dụng thuộc Hỏa. Hành của Quẻ Dụng tương sinh cho hành của Quẻ Thể. Quẻ Thể được Quẻ Dụng bổ trợ, khí lực tăng lên. Quẻ Dụng bị tiết chế phần nào vào Quẻ Thể, khí lực suy giảm.
  • Bước 21: Tương quan giữa quẻ Tiên Thiên và Niên Mệnh:

    • Đây là phương pháp tìm hiểu bổ sung thêm những điều kiện về Thiên Thời chi phối Tiền Vận của đương sự. Nếu đều gặp những quẻ Sinh Nhập hay Khắc Xuất thì càng thêm tốt. Trái lại nếu gặp những quẻ Sinh Xuất hay Khắc Nhập thì những điều tốt đẹp sẽ bị giảm đi.
    • Quẻ Tiên Thiên (quẻ Sơn Hỏa Bí) là quẻ thuộc Dương Thổ.
    • Niên mệnh của đương sự là Bích Thượng Thổ.
    • So sánh giữa Quẻ và Mệnh: Hành của Quẻ Tiên Thiên thuộc Thổ. Hành của Niên Mệnh thuộc Thổ. Hai hành tương đồng, bình hòa với nhau.
  • Bước 22: Tương quan giữa quẻ Tiên Thiên và quẻ cung Thiên Can:

    • Trong 8 cung ngoại biên của Lạc Thư vốn đã đóng sẵn 8 quẻ theo trật tự của Hậu Thiên Bát Quái (Càn ở cung số 6, Khảm ở cung số 1, Cấn ở cung số 8, Chấn ở cung số 3, Tốn ở cung số 4, Ly ở cung số 9, Khôn ở cung số 2, Đoài ở cung số 7).
    • Những quẻ đó được coi như những quẻ cố định thuộc Thiên Thời, con người không thể làm thay đổi. Thiên can của tuổi người xem quẻ đóng ở cung nào thì thuộc quẻ Thiên Thời của cung đó.
    • Vì vậy phải so sánh quẻ Tiên Thiên với quẻ thuộc Thiên Can của đương sự để biết quẻ Tiên Thiên tương sinh hay tương khắc với thời cuộc. Tương sinh sẽ gặp nhiều thuận lợi, tương khắc sẽ gặp nhiều bất lợi cho bản mệnh do thời cuộc gây ra.
    • Nếu quẻ Tiên Thiên của đương sự với quẻ cung Thiên Can năm sinh là tương sinh hay đồng hành thì rất tốt, vì hợp Thiên Thời. Nếu trái lại là thêm một điều bất lợi về thời cuộc.
    • Quẻ Tiên Thiên (quẻ Sơn Hỏa Bí) là quẻ thuộc Dương Thổ
    • Thiên Can năm sinh của đương sự là Canh, thuộc quẻ Đoài, mang hành Kim
    • So sánh giữa quẻ và Thiên Can năm sinh: Hành của Quẻ Tiên Thiên thuộc Thổ. Hành của Quẻ cung Thiên Can (Quẻ Đoài) thuộc Kim. Hành của Quẻ Tiên Thiên tương sinh cho hành của Quẻ cung Thiên Can (Quẻ Đoài). Quẻ Tiên Thiên bị tiết chế phần nào, khí lực suy giảm. Quẻ Tiên Thiên đang mang cát khí, nên cát khí bị suy giảm, không tốt. Quẻ cung Thiên Can (Quẻ Đoài) được Quẻ Tiên Thiên bổ trợ, khí lực tăng lên. Quẻ cung Thiên Can (Quẻ Đoài) đang mang cát khí, nên cát khí càng tăng lên, rất tốt.
  • Bước 23: Tượng quẻ Hóa Công trong quẻ Tiên Thiên:

    • Đây cũng là khâu quan trọng trong phép dự báo Hà Lạc, không thể bỏ qua. Nếu quẻ Tiên Thiên mà có Hóa Công, Thiên Nguyên Khí lẫn Địa Nguyên Khí (xét ở dưới) thì là quẻ đại phúc, dễ gặp vận may, dễ thành đạt cao trong cuộc đời. Chúng như ba vị Thần hộ mệnh cho đương sự. Thực ra ý nghĩa sâu xa của chúng chỉ là sự thể hiện bản chất đương sự là người có tư cách, có khả năng thích ứng cao, lời nói và việc làm luôn phù hợp với vận số, thời cuộc và nhân tình, nên dễ thành đạt cao, như người có Trời Đất hỗ trợ vậy. Tuy nhiên vẫn phải xét chúng kết hợp với nhiều yếu tố khác của quẻ.
    • Nếu quẻ Tiên Thiên không có đủ cả ba yếu tố trên, mà chỉ có Hóa công cũng đã là quẻ tốt. Nếu thiếu Hóa công mà chỉ có Thiên nguyên khí và Địa nguyên khí cũng thuộc quẻ tốt. Nếu chỉ có một Thiên nguyên khí hoặc Địa nguyên khí thì là quẻ bình thường.
    • Còn nếu thiếu cả ba yếu tố trên là quẻ xấu. Vì người có quẻ thiếu các yếu tố trên là người khó hòa hợp với thời cuộc nên khó thành công, nhất là trong nhận định về chiều hướng tốt xấu của mỗi quẻ, còn đánh giá cụ thể từng trường hợp vẫn phải tùy thuộc vào nhiều yếu tố.
    • Đương sự sinh vào tiết Kinh trập, có tượng quẻ Hóa Công là quẻ Quẻ Khảm (坎 ☵), thuộc Thủy
    • Quẻ Hóa Công (Khảm) nằm trong lòng quẻ Tiên Thiên, nên đương sự có Hóa Công ở Tiền vận.
    • Quẻ Hóa Công lại chứa hào Nguyên Đường, rất tốt.
  • Bước 24: Tương quan giữa quẻ Tiên Thiên và quẻ Nguyệt Lệnh tháng sinh:

    • Quẻ Tiên Thiên (quẻ Sơn Hỏa Bí) là quẻ thuộc FengShui.YinYang Thổ
    • Quẻ Nguyệt lệnh tháng sinh của đương sự là quẻ Khảm, mang hành Thủy
    • So sánh giữa quẻ Tiên Thiên và quẻ Nguyệt Lệnh: Hành của Quẻ Tiên Thiên thuộc Thổ. Hành của Quẻ Nguyệt Lệnh tháng sinh (Quẻ Khảm) thuộc Thủy. Hành của Quẻ Tiên Thiên khắc chế hành của Quẻ Nguyệt Lệnh tháng sinh (Quẻ Khảm). Quẻ Tiên Thiên khi khắc Quẻ Nguyệt Lệnh tháng sinh (Quẻ Khảm) thì khí lực cũng bị suy giảm phần nào. Quẻ Tiên Thiên đang mang cát khí, nên cát khí bị suy giảm, không tốt. Quẻ Nguyệt Lệnh tháng sinh (Quẻ Khảm) bị Quẻ Tiên Thiên tương khắc, khí lực suy giảm. Quẻ Nguyệt Lệnh tháng sinh (Quẻ Khảm) đang mang cát khí, nên cát khí bị suy giảm, không tốt.
  • Bước 25: Quẻ Thiên Nguyên Khí trong quẻ Tiên Thiên:

    • Người xưa quan niệm rằng, mỗi người được sinh ra không phải chỉ do khí huyết của cha mẹ mà còn do tạo hóa phú cho một tính cách nhất định. Chính tính cách đó quyết định vận mệnh của mỗi người. Ngoài Hóa Công còn phải có nguyên khí của trời đất. Có những nguyên khí này con người mới dễ thích ứng với ngoại cảnh, dễ thành công trong sự nghiệp. Sự thích ứng đó không chỉ với môi trường xung quanh (Địa Nguyên Khí), mà còn phải cả với thời cuộc mình đang sống (Thiên Nguyên Khí).
    • Quẻ Thiên Nguyên Khí chủ về đường công danh, địa vị xã hội và liên quan đến Thiên Can năm sinh của đương sự. Đương sự có Thiên Can là Canh, nên Thiên Nguyên Khí là quẻ Đoài.
    • Quẻ Thiên Nguyên Khí (Đoài) không có trong quẻ Tiên Thiên, nên đương sự không có Thiên Nguyên Khí ở Tiền vận.
  • Bước 26: Quẻ Địa Nguyên Khí trong quẻ Tiên Thiên:

    • Quẻ này chủ về tài lộc và liên quan đến Địa Chi năm sinh của đương sự. Đương sự có Địa Chi là Tí, nên Địa Nguyên Khí là quẻ Khảm.
    • Quẻ Địa Nguyên Khí (Khảm) nằm trong lòng quẻ Tiên Thiên, nên đương sự có Địa Nguyên Khí ở Tiền vận.
    • Quẻ Địa Nguyên Khí lại chứa hào Nguyên Đường, rất tốt.
  • Bước 27: So sánh Hào Nguyên Đường của quẻ Hậu Thiên với giờ sinh của đương mệnh:

    • Chủ mệnh sinh vào giờ Thìn, là giờ Dương, hào Nguyên Đường của quẻ Hậu Thiên lại là hào Âm, vậy là không đắc vị với giờ sinh, xấu.
  • Bước 28: So sánh Hào Nguyên Đường của quẻ Hậu Thiên với tháng sinh của đương mệnh:

    • Chủ mệnh sinh vào tháng Mão, là tháng Dương, hào Nguyên Đường của quẻ Hậu Thiên lại là hào Âm, vậy là không đắc vị với tháng sinh, xấu.
  • Bước 29: So sánh Hào Nguyên Đường của quẻ Hậu Thiên với hào Ứng của nó:

    • Hào Ứng của hào Nguyên Đường trong quẻ Hậu Thiên là hào số 4.
    • Hào Nguyên Đường và hào Ứng của nó khác dấu, như vậy gọi là "có viện", tốt.
  • Bước 30: Tương quan giữa Hạ Quái và Thượng Quái trong quẻ Hậu Thiên:

    • Trong mỗi trùng quái đều bao gồm hai đơn quái: Thượng quái và Hạ quái, vì vậy trong bản thân mỗi trùng quái đều tàng chứa hai trạng thái Thể và Dụng. Khi trùng quái biến thì Thể và Dụng sẽ phát huy tác dụng. Trong trùng quái thì đơn quái không mang hào biến (hào Nguyên Đường) được gọi là quẻ Thể, còn đơn quái mang hào biến gọi là quẻ Dụng.
    • Quẻ Thể trong quẻ Hậu Thiên là quẻ Quẻ Chấn (震 ☳), thuộc Mộc
    • Quẻ Dụng trong quẻ Hậu Thiên là quẻ Quẻ Cấn (艮 ☶), thuộc Thổ
    • So sánh hai quẻ Thể và Dụng: Hành của Quẻ Thể thuộc Mộc. Hành của Quẻ Dụng thuộc Thổ. Hành của Quẻ Thể khắc chế hành của Quẻ Dụng. Quẻ Thể khi khắc Quẻ Dụng thì khí lực cũng bị suy giảm phần nào. Quẻ Dụng bị Quẻ Thể tương khắc, khí lực suy giảm.
  • Bước 31: Tương quan giữa quẻ Hậu Thiên và Niên Mệnh:

    • Đây là phương pháp tìm hiểu bổ sung thêm những điều kiện về Thiên Thời chi phối Hậu Vận của đương sự. Nếu đều gặp những quẻ Sinh Nhập hay Khắc Xuất thì càng thêm tốt. Trái lại nếu gặp những quẻ Sinh Xuất hay Khắc Nhập thì những điều tốt đẹp sẽ bị giảm đi.
    • Quẻ Hậu Thiên (quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá) là quẻ thuộc Dương Mộc.
    • Niên mệnh của đương sự là Bích Thượng Thổ.
    • So sánh giữa Quẻ và Mệnh: Hành của Quẻ Hậu Thiên thuộc Mộc. Hành của Niên Mệnh thuộc Thổ. Hành của Quẻ Hậu Thiên khắc chế hành của Niên Mệnh. Quẻ Hậu Thiên khi khắc Niên Mệnh thì khí lực cũng bị suy giảm phần nào. Quẻ Hậu Thiên đang mang hung khí, nên hung khí suy giảm bớt, rất tốt. Niên Mệnh bị Quẻ Hậu Thiên tương khắc, khí lực suy giảm. Niên Mệnh đang mang cát khí, nên cát khí bị suy giảm, không tốt.
  • Bước 32: Tương quan giữa quẻ Hậu Thiên và quẻ cung Thiên Can:

    • Trong 8 cung ngoại biên của Lạc Thư vốn đã đóng sẵn 8 quẻ theo trật tự của Hậu Thiên Bát Quái (Càn ở cung số 6, Khảm ở cung số 1, Cấn ở cung số 8, Chấn ở cung số 3, Tốn ở cung số 4, Ly ở cung số 9, Khôn ở cung số 2, Đoài ở cung số 7).
    • Những quẻ đó được coi như những quẻ cố định thuộc Thiên Thời, con người không thể làm thay đổi. Thiên can của tuổi người xem quẻ đóng ở cung nào thì thuộc quẻ Thiên Thời của cung đó.
    • Vì vậy phải so sánh quẻ Hậu Thiên với quẻ thuộc Thiên Can của đương sự để biết quẻ Hậu Thiên tương sinh hay tương khắc với thời cuộc. Tương sinh sẽ gặp nhiều thuận lợi, tương khắc sẽ gặp nhiều bất lợi cho bản mệnh do thời cuộc gây ra.
    • Nếu quẻ Hậu Thiên của đương sự với quẻ cung Thiên Can năm sinh là tương sinh hay đồng hành thì rất tốt, vì hợp Thiên Thời. Nếu trái lại là thêm một điều bất lợi về thời cuộc.
    • Quẻ Hậu Thiên (quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá) là quẻ thuộc Dương Mộc
    • Thiên Can năm sinh của đương sự là Canh, thuộc quẻ Đoài, mang hành Kim
    • So sánh giữa quẻ và Thiên Can năm sinh: Hành của Quẻ Hậu Thiên thuộc Mộc. Hành của Quẻ cung Thiên Can (Quẻ Đoài) thuộc Kim. Hành của Quẻ cung Thiên Can (Quẻ Đoài) khắc chế hành của Quẻ Hậu Thiên. Quẻ Hậu Thiên bị Quẻ cung Thiên Can (Quẻ Đoài) tương khắc, khí lực suy giảm. Quẻ Hậu Thiên đang mang hung khí, nên hung khí suy giảm bớt, rất tốt. Quẻ cung Thiên Can (Quẻ Đoài) khi khắc Quẻ Hậu Thiên thì khí lực cũng bị suy giảm phần nào. Quẻ cung Thiên Can (Quẻ Đoài) đang mang cát khí, nên cát khí bị suy giảm, không tốt.
  • Bước 33: Tượng quẻ Hóa Công trong quẻ Hậu Thiên:

    • Đây cũng là khâu quan trọng trong phép dự báo Hà Lạc, không thể bỏ qua. Nếu quẻ Hậu Thiên mà có Hóa Công, Thiên Nguyên Khí lẫn Địa Nguyên Khí (xét ở dưới) thì là quẻ đại phúc, dễ gặp vận may, dễ thành đạt cao trong cuộc đời. Chúng như ba vị Thần hộ mệnh cho đương sự. Thực ra ý nghĩa sâu xa của chúng chỉ là sự thể hiện bản chất đương sự là người có tư cách, có khả năng thích ứng cao, lời nói và việc làm luôn phù hợp với vận số, thời cuộc và nhân tình, nên dễ thành đạt cao, như người có Trời Đất hỗ trợ vậy. Tuy nhiên vẫn phải xét chúng kết hợp với nhiều yếu tố khác của quẻ.
    • Nếu quẻ Hậu Thiên không có đủ cả ba yếu tố trên, mà chỉ có Hóa công cũng đã là quẻ tốt. Nếu thiếu Hóa công mà chỉ có Thiên nguyên khí và Địa nguyên khí cũng thuộc quẻ tốt. Nếu chỉ có một Thiên nguyên khí hoặc Địa nguyên khí thì là quẻ bình thường.
    • Còn nếu thiếu cả ba yếu tố trên là quẻ xấu. Vì người có quẻ thiếu các yếu tố trên là người khó hòa hợp với thời cuộc nên khó thành công, nhất là trong nhận định về chiều hướng tốt xấu của mỗi quẻ, còn đánh giá cụ thể từng trường hợp vẫn phải tùy thuộc vào nhiều yếu tố.
    • Đương sự sinh vào tiết Kinh trập, có tượng quẻ Hóa Công là quẻ Quẻ Khảm (坎 ☵), thuộc Thủy
    • Quẻ Hóa Công (Khảm) không có trong quẻ Hậu Thiên, nên đương sự không có Hóa Công ở Hậu vận.
  • Bước 34: Tương quan giữa quẻ Hậu Thiên và quẻ Nguyệt Lệnh tháng sinh:

    • Quẻ Hậu Thiên (quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá) là quẻ thuộc FengShui.YinYang Mộc
    • Quẻ Nguyệt lệnh tháng sinh của đương sự là quẻ Khảm, mang hành Thủy
    • So sánh giữa quẻ Hậu Thiên và quẻ Nguyệt Lệnh: Hành của Quẻ Hậu Thiên thuộc Mộc. Hành của Quẻ Nguyệt Lệnh tháng sinh (Quẻ Khảm) thuộc Thủy. Hành của Quẻ Nguyệt Lệnh tháng sinh (Quẻ Khảm) tương sinh cho hành của Quẻ Hậu Thiên. Quẻ Hậu Thiên được Quẻ Nguyệt Lệnh tháng sinh (Quẻ Khảm) bổ trợ, khí lực tăng lên. Quẻ Hậu Thiên đang mang hung khí, nên hung khí càng tăng lên, không tốt. Quẻ Nguyệt Lệnh tháng sinh (Quẻ Khảm) bị tiết chế phần nào vào Quẻ Hậu Thiên, khí lực suy giảm. Quẻ Nguyệt Lệnh tháng sinh (Quẻ Khảm) đang mang cát khí, nên cát khí bị suy giảm, không tốt.
  • Bước 35: Quẻ Thiên Nguyên Khí trong quẻ Hậu Thiên:

    • Người xưa quan niệm rằng, mỗi người được sinh ra không phải chỉ do khí huyết của cha mẹ mà còn do tạo hóa phú cho một tính cách nhất định. Chính tính cách đó quyết định vận mệnh của mỗi người. Ngoài Hóa Công còn phải có nguyên khí của trời đất. Có những nguyên khí này con người mới dễ thích ứng với ngoại cảnh, dễ thành công trong sự nghiệp. Sự thích ứng đó không chỉ với môi trường xung quanh (Địa Nguyên Khí), mà còn phải cả với thời cuộc mình đang sống (Thiên Nguyên Khí).
    • Quẻ Thiên Nguyên Khí chủ về đường công danh, địa vị xã hội và liên quan đến Thiên Can năm sinh của đương sự. Đương sự có Thiên Can là Canh, nên Thiên Nguyên Khí là quẻ Đoài.
    • Quẻ Thiên Nguyên Khí (Đoài) nằm trong lòng quẻ Hậu Thiên, nên đương sự có Thiên Nguyên Khí ở Hậu vận.
    • Quẻ Thiên Nguyên Khí không chứa hào Nguyên Đường, không tốt.
  • Bước 36: Quẻ Địa Nguyên Khí trong quẻ Hậu Thiên:

    • Quẻ này chủ về tài lộc và liên quan đến Địa Chi năm sinh của đương sự. Đương sự có Địa Chi là Tí, nên Địa Nguyên Khí là quẻ Khảm.
    • Quẻ Địa Nguyên Khí (Khảm) không có trong quẻ Hậu Thiên, nên đương sự không có Địa Nguyên Khí ở Hậu vận.
  • ☯︎

    E - XEM VẬN MỆNH BẰNG LÁ SỐ TỬ VI

    I - GIỚI THIỆU

    Phương pháp xem vận mệnh bằng lá số Tử Vi là phương pháp khá phổ biến ở Việt Nam. Tuy nhiên ở Trung Quốc, cái nôi của các môn khoa học thần bí phương Đông, thì nó lại không phổ biến bằng Bát Tự Hà Lạc. Lá số Tử Vi là một bảng gồm 12 cung địa bàn, ứng với 12 Địa Chi, từ cung Tý đến cung Hợi. Tùy theo tuổi mỗi người mà mỗi cung địa bàn này lại ứng với một cung Tử Vi như cung Mệnh, Quan Lộc, Tài Bạch, Tử Tức... Đây là phân chia cung địa bàn, còn quyết định tốt xấu của mỗi cung đó lại phụ thuộc vào các chòm sao, với tổng cộng 108 ngôi sao.

    (*) Khuyến cáo: Chúng tôi khuyến cáo quý vị nên xem phần Bát Tự Hà Lạc (phần D trên đây) là chủ yếu, phần này chỉ nên để tham khảo thêm.

    II - LẬP LÁ SỐ TỬ VI

    Tị 巳
    Thiên Di
    Âm Hỏa
    Đại vận 8
    Hóa Quyền (Vượng)
    Vũ Khúc (Hãm)
    Lâm Quan (Hãm)
    Tả Phù (Miếu)
    Tiểu Hao (Bại)
    Tử Phù (Bình)
    Nguyệt Đức (Bại)
    Kiếp Sát (Bình)
    Phá Toái (Bại)
    Tuần Không (Bình)
    Phá Quân (Bại)
    Ngọ 午
    Tật Ách
    Dương Hỏa
    Đại vận 7
    Hóa Lộc (Miếu)
    Thiên Khôi (Bình)
    Thiên Phúc (Miếu)
    Thái Dương (Bình)
    Quan Đới (Hãm)
    Thanh Long (Vượng)
    Thiên Quý (Miếu)
    Bát Tọa (Miếu)
    Tuế Phá (Bình)
    Thiên Khốc (Hãm)
    Thiên Hư (Miếu)
    Văn Xương (Hãm)
    Phong Cáo (Miếu)
    Thiên Sứ (Bại)
    Mùi 未
    Tài Bạch
    Âm Thổ
    Đại vận 6
    Đà La (Miếu)
    Mộc Dục (Hãm)
    Lực Sĩ (Vượng)
    Long Đức (Hãm)
    Triệt Lộ (Miếu)
    Địa Không (Bình)
    Thiên Phủ (Bình)
    Thiên Thọ (Bình)
    Thân 申
    Tử Tức
    Dương Kim
    Đại vận 5
    Hóa Khoa (Miếu)
    Lộc Tồn (Vượng)
    Quốc ấn (Vượng)
    Thiên Cơ (Hãm)
    Tràng Sinh (Bình)
    Bác Sĩ (Miếu)
    Ân Quang (Bại)
    Tam Thai (Vượng)
    Bạch Hổ (Bình)
    Địa Giải (Vượng)
    Văn Khúc (Miếu)
    Thái Âm (Miếu)
    Thìn 辰
    Nô Bộc
    Dương Thổ
    Đại vận 9
    Hóa Kỵ (Hãm)
    Thiên Đồng (Hãm)
    Đế Vương (Bại)
    Tướng Quân (Bại)
    Quan Phù (Vượng)
    Long Trì (Hãm)
    Hoa Cái (Miếu)
    Thiên Thương (Hãm)
    Thiên La (Bình)
    TRUNG CUNG

    Nữ mệnh:
    ☯︎ Sinh: 09/03/2020
    ☯︎ Nhằm: Ngày 16 tháng 02 năm Canh Tí
    ☯︎ Giờ Nhâm Thìn, Ngày Tân Hợi, Tháng Kỷ Mão, Năm Canh Tí

    ☯︎ Cục: Thổ Ngũ Cục
    ☯︎ Cung Mệnh: Hợi
    ☯︎ Cung Thân: Mùi
    ☯︎ Sao chủ Mệnh: Tham Lang
    ☯︎ Sao chủ Thân: Linh Tinh

    Dậu 酉
    Phu Thê
    Âm Kim
    Đại vận 4
    Kình Dương (Bình)
    Tử Vi (Vượng)
    Dưỡng (Bại)
    Hữu Bật (Vượng)
    Thiên Giải (Bại)
    Quan Phủ (Bại)
    Phúc Đức (Vượng)
    Đào Hoa (Hãm)
    Thiên Hỷ (Miếu)
    Thiên Đức (Hãm)
    Tham Lang (Hãm)
    Mão 卯
    Quan Lộc
    Âm Mộc
    Đại vận 10
    Lưu Hà (Vượng)
    Suy (Bình)
    Tấu Thư (Bại)
    Thiếu Âm (Vượng)
    Hồng Loan (Bình)
    Đẩu Quân (Miếu)
    Địa Kiếp (Vượng)
    Tuất 戌
    Huynh Đệ
    Dương Thổ
    Đại vận 3
    Thai (Bại)
    Thiên Hình (Vượng)
    Phục Binh (Vượng)
    Điếu Khách (Miếu)
    Quả Tú (Vượng)
    Phượng Các (Bại)
    Giải Thần (Bại)
    Thai Phụ (Bình)
    Hỏa Tinh (Vượng)
    Cự Môn (Hãm)
    Địa Võng (Bình)
    Dần 寅
    Điền Trạch
    Dương Mộc
    Đại vận 11
    Thiên Việt (Miếu)
    Thiên Trù (Hãm)
    Bệnh (Miếu)
    Thiên Y (Vượng)
    Thiên Riêu (Vượng)
    Phi Liêm (Miếu)
    Tang Môn (Bình)
    Cô Thần (Miếu)
    Thiên Mã (Miếu)
    Linh Tinh (Miếu)
    Sửu 丑
    Phúc Đức
    Âm Thổ
    Đại vận 12
    Đường Phù (Bại)
    Liêm Trinh (Vượng)
    Tử (Bình)
    Hỷ Thần (Vượng)
    Thiếu Dương (Vượng)
    Thiên Không (Vượng)
    Thất Sát (Miếu)
    Tí 子
    Phụ Mẫu
    Dương Thủy
    Đại vận 1
    Mộ (Bại)
    Bệnh Phù (Bại)
    Thái Tuế (Hãm)
    Thiên Lương (Miếu)
    Hợi 亥
    Mệnh
    Âm Thủy
    Đại vận 2
    Thiên Quan (Hãm)
    Tuyệt (Bại)
    Đại Hao (Bình)
    Trực Phù (Hãm)
    Thiên Tướng (Bình)
    Thiên Tài (Bại)

    ☯︎

    III - BÌNH GIẢI LÁ SỐ TỬ VI

  • Cung Mệnh

    • Nằm trên cung địa bàn: Hợi
    • Thuộc Đại vận 2
    • Ứng với quãng đời từ năm 15 tuổi đến năm 24 tuổi
    • Sao Tuyệt đóng trên cung Mệnh:

      • Tính Tình: Cung Mệnh có sao Tuyệt là người khôn ngoan, đa mưu túc trí, có tay nghề đặc sắc.
      • Phúc Thọ Tai Họa: Sao Tuyệt là hung tinh, chủ sự bại hoại, tiêu tán, khô cạn, làm bế tắc mọi công việc và chiết giảm phúc thọ.
    • Sao Đại Hao đóng trên cung Mệnh:

      • Tướng Mạo: Cung Mệnh có sao Đại Hao, thì lùn, đẹt, ốm.
      • Tính Tình: Người thường hay thay đổi chí hướng, nghề nghiệp, tính hào phóng, thích tiêu pha, ăn xài lớn, hay ly hương lập nghiệp, thích đi đây đi đó hoặc làm các nghề lưu động, di chuyển.
    • Sao Trực Phù đóng trên cung Mệnh:

      • Sao Trực Phù ở Mệnh là người trực tính, ăn ngay nói thẳng, cho nên dễ bị đụng chạm, mếch lòng, hay bị rắc rối, bị ngăn trở mọi việc, sức khỏe kém, hay bị bệnh tật, lúc nhỏ èo uột, khó nuôi.
    • Sao Thiên Tướng đóng trên cung Mệnh:

      • Tướng Mạo: Cung Mệnh có Thiên Tướng đắc địa thì mặt đẹp đẽ, uy nghi, có tinh thần và khí sắc, thân hình nở nang, cao vừa tầm, da trắng. Còn Thiên Tướng hãm địa thì thân hình cũng nở nang nhưng thấp. Thiên Tướng, Hóa Lộc: Có nam tính, đẹp trai, thu hút phụ nữ.
      • Tính Tình:
      • Sao Thiên Tướng ở cung miếu địa, vượng địa, đắc địa là người rất thông minh, thanh tú, ngay thẳng, đôn hậu, hiền lành, đẹp người, can đảm, có lòng trắc ẩn, hào hoa, thích ăn ngon mặc đẹp, trang phục lúc nào cũng tề chỉnh, đôi khi có sự đam mê. Người nữ thì lại có tánh hay ghen.
      • Sao Thiên Tướng ở cung hãm địa: thông minh, đôn hậu, liều lĩnh, hay lầm lẫn, ương ngạnh, bướng bỉnh, dễ đam mê, ít lo xa, hay bắc đắc chí.
      • Công Danh Tài Lộc Phúc Thọ:
      • Thiên Tướng là quyền tinh và dũng tinh, cho nên rất lợi về công danh, nhất là khi tọa thủ ở cung Mệnh, Quan Lộc.
      • Sao Thiên Tướng đắc địa: thì được phú quý, phúc thọ, có uy quyền lớn có danh tiếng. Đàn bà thì rất đảm đang, tháo vác, cũng được phú quý, phúc thọ.
      • Sao Thiên Tướng hãm địa: thì bất đắc chí, phải chật vật vì sinh kế, hay bị tai họa, bệnh tật ở mặt.

  • ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎


  • Cung Phụ Mẫu

    • Nằm trên cung địa bàn: Tí
    • Thuộc Đại vận 1
    • Ứng với quãng đời từ năm 5 tuổi đến năm 14 tuổi
    • Sao Mộ đóng trên cung Phụ Mẫu:

      • Được thừa hưởng di sản của cha mẹ để lại. Có thể bị mồ côi sớm.
    • Sao Bệnh Phù đóng trên cung Phụ Mẫu:

      • Đây là một bại tinh, chủ về sự đau yếu, buồn rầu, lo lắng.
    • Sao Thái Tuế đóng trên cung Phụ Mẫu:

      • Trong nhà thiếu hòa khí hay có sự tranh chấp. Cha mẹ và con không hợp tánh nhau. Nếu Thái Tuế gặp thêm nhiều Sát Tinh, nhất là Đà, Kỵ xâm phạm, cha mẹ xa cách nhau. Gia đình ly tán. Ngoài ra, cha mẹ thường hay gặp tai họa, đáng lo ngại nhất là mắc kiện cáo.
    • Sao Thiên Lương đóng trên cung Phụ Mẫu:

      • Cha mẹ nhân đức, thọ và hiển

  • ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎


  • Cung Phúc Đức

    • Nằm trên cung địa bàn: Sửu
    • Thuộc Đại vận 12
    • Ứng với quãng đời từ năm 115 tuổi đến năm 124 tuổi
    • Sao Đường Phù đóng trên cung Phúc Đức:

      • Sao Đường Phù là cát tinh. Sao này gặp nhiều sao tốt thì tốt thêm, gặp nhiều sao xấu thì xấu lắm.
    • Sao Liêm Trinh đóng trên cung Phúc Đức:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Tử đóng trên cung Phúc Đức:

      • Tử, Tuyệt, Tường, Binh: Trong họ có người chết trận hay bị ám sát.
    • Sao Hỷ Thần đóng trên cung Phúc Đức:

      • Cũng trong ý nghĩa chính là may mắn, Hỷ Thần đóng ở cung nào ban sự lành và lợi cho cung đó. Sao này ví như một hệ số về may mắn, bất luận hậu quả của sự may mắn đó có lợi hay hại.
    • Sao Thiếu Dương đóng trên cung Phúc Đức:

      • Thiếu Dương là cát tinh, nên có ý nghĩa tốt nếu đắc địa.
    • Sao Thiên Không đóng trên cung Phúc Đức:

      • Đi với sao tốt thì được hưởng phúc đức, đi với sao xấu thì bỏ xứ, lận đận.
    • Sao Thất Sát đóng trên cung Phúc Đức:

      • Phải ly hương lập nghiệp mới thọ. Họ hàng danh giá, hiển đạt về võ nhưng tha phương

  • ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎


  • Cung Điền Trạch

    • Nằm trên cung địa bàn: Dần
    • Thuộc Đại vận 11
    • Ứng với quãng đời từ năm 105 tuổi đến năm 114 tuổi
    • Sao Thiên Việt đóng trên cung Điền Trạch:

      • Nhà cửa khang trang. Dễ tạo dựng nhà cửa. Đi đâu cũng có quý nhân giúp đỡ về nơi ăn chốn ở.
    • Sao Bệnh đóng trên cung Điền Trạch:

      • Sao Bệnh là Bại tinh, không cơ lợi cho đương số.
    • Sao Thiên Riêu đóng trên cung Điền Trạch:

      • Chậm về nhà cửa, nếu có sớm thì cũng tầm thường, phải thay đổi.
    • Sao Phi Liêm đóng trên cung Điền Trạch:

      • Phi Liêm nếu gặp nhiều sao tốt thì mang lại sự may mắn một cách nhanh chóng. Nếu gặp các sao xấu thì bất lợi cũng nhanh chóng.
    • Sao Tang Môn đóng trên cung Điền Trạch:

      • Tang Hỏa: có cháy nhà hay một phần nhà. Tang, Phục, Không, Phù: vô sản. Tang, Đào, Hồng: hưởng di sản của cô dì để lại.
    • Sao Cô Thần đóng trên cung Điền Trạch:

      • Làm gì cũng có nhà, có chốn nương thân, số có tay cầm giữ về nhà đất, nhà đất vững bền.
    • Sao Thiên Mã đóng trên cung Điền Trạch:

      • Tạo dựng nhà cửa dễ dàng, nhiều nơi chốn, càng xa quê hương càng tốt.
    • Sao Linh Tinh đóng trên cung Điền Trạch:

      • Dù có nhà đất của ông bà để lại cũng không giữ được, phải tự tay gầy dựng, hay có tai biến hoặc thiên tai về nhà cửa. Hỏa Tinh, Linh Tinh, Địa Không, Địa Kiếp hoặc sao Đại Hao, không tiền của, đất đai, tán tài.

  • ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎


  • Cung Quan Lộc

    • Nằm trên cung địa bàn: Mão
    • Thuộc Đại vận 10
    • Ứng với quãng đời từ năm 95 tuổi đến năm 104 tuổi
    • Sao Lưu Hà đóng trên cung Quan Lộc:

      • Đi với các sao tốt như Thanh Long, Văn Xương, Văn Khúc, thì dễ có danh phận, làm các ngành nghề có liên quan đến sông nước hoặc hóa học, hải sản, dầu hỏa. Nếu đi với các sao xấu như Kiếp Sát, Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Thái Tuế, thì công danh thăng giáng thất thường, đôi khi bị tai ương họa hại.
    • Sao Suy đóng trên cung Quan Lộc:

      • Sao Suy chủ sự suy yếu, sa sút, không thành đạt
    • Sao Tấu Thư đóng trên cung Quan Lộc:

      • Nếu gặp các sao Thiên Quan, Thiên Phúc, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Thiên Khôi, Thiên Việt, thì làm nên sự nghiệp lớn.
    • Sao Thiếu Âm đóng trên cung Quan Lộc:

      • Thiếu Âm là cát tinh, nên có ý nghĩa tốt nếu đắc địa.
    • Sao Hồng Loan đóng trên cung Quan Lộc:

      • Sao Hồng Loan ở cung Quan Lộc có nghĩa như hoa sớm nở ở quan trường sự nghiệp, chủ việc ra đời sớm, sớm có công ăn việc làm, lập thân từ lúc trẻ tuổi. Có sự may mắn về công danh do người khác phái mang đến, được người khác phái giúp đỡ. Đồng cung với sao Đào Hoa ở Cung Tý, người tuổi Tý, tuổi Dậu làm ăn phát tài sớm nhưng không bền. Gặp sao Đào Hoa, Thiên Hỷ, làm nên công danh lớn lao, dễ dàng.
    • Sao Đẩu Quân đóng trên cung Quan Lộc:

      • Thường làm việc cố định, ít dời chỗ, làm chỗ nào rất lâu. Duy trì được chức vụ, quyền hành. Tuy nhiên, vì Đẩu Quân là sao cô độc nên đóng ở Quan sẽ ít được người giúp việc.
    • Sao Địa Kiếp đóng trên cung Quan Lộc:

      • Công danh thấp kém, làm ăn rất chật vật. Bị khinh ghét, dèm pha, không thăng tiến. Bị mất chức ít nhất một lần. Nếu đắc địa, có bộc phát được một thời nhưng sau cũng tàn lụi, hoặc phải lên voi xuống chó.

  • ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎


  • Cung Nô Bộc

    • Nằm trên cung địa bàn: Thìn
    • Thuộc Đại vận 9
    • Ứng với quãng đời từ năm 85 tuổi đến năm 94 tuổi
    • Sao Hóa Kỵ đóng trên cung Nô Bộc:

      • Bè bạn, nhân viên, đồng nghiệp, người giúp việc hay nói xấu, oán hại mình. Gặp các sao Phá Quân, Tang Môn, làm ơn nên oán.
    • Sao Thiên Đồng đóng trên cung Nô Bộc:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Đế Vương đóng trên cung Nô Bộc:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Tướng Quân đóng trên cung Nô Bộc:

      • Bè bạn, người giúp việc đắc lực.
    • Sao Quan Phù đóng trên cung Nô Bộc:

      • Quan Phù ở cung này thì bị tôi tớ phản chủ, lấy trộm đồ đạc của chủ và thường gặp bạn xấu.
    • Sao Long Trì đóng trên cung Nô Bộc:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Hoa Cái đóng trên cung Nô Bộc:

      • Được nhiều người hâm mộ, số đào hoa, là người biết thưởng thức ái tình một cách sành điệu.
    • Sao Thiên Thương đóng trên cung Nô Bộc:

      • Sao Thiên Thương đóng ở vị trí cố định là cung Nô. Sao này là hung tinh, chỉ dùng để xem hạn, đặc biệt là tiểu hạn, chớ không có ý nghĩa lắm trên toàn cuộc đời. Thành thử, bao giờ cần giải đoán vận hạn, thì mới nên lưu ý đến vị trí và sự hội tụ của Thiên Thương với các sao khác. Thiên Thương có nghĩa là buồn thảm, xui xẻo, không may, ngăn trở mọi công việc, mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa. Ý nghĩa này chỉ có khi xét vận hạn.
    • Sao Thiên La đóng trên cung Nô Bộc:

      • Trường hợp này không có bình giải.

  • ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎


  • Cung Thiên Di

    • Nằm trên cung địa bàn: Tị
    • Thuộc Đại vận 8
    • Ứng với quãng đời từ năm 75 tuổi đến năm 84 tuổi
    • Sao Hóa Quyền đóng trên cung Thiên Di:

      • Sao Hóa Quyền hợp vị nhất ở cung Mệnh, Quan, Thân. Tại đó, Hóa Quyền có nghĩa như mình có quyền bính, chính thức, tự mình tạo được thế lực, hậu thuẫn. Hay lui tới chỗ quyền quý. Có thế lực lớn trong xã hội, được trọng đãi, tín dụng. Sinh phùng thời.
    • Sao Vũ Khúc đóng trên cung Thiên Di:

      • Mệnh Thủy, Thổ và Kim gặp Vũ đắc địa lại thêm cát tinh hội chiếu thì ra ngoài buôn bán, làm giàu rất dễ dàng. Nếu hãm địa và mệnh khắc thì là tiểu thương hoặc khó kiếm tiền. Dù sao Vũ ở Di tất phải đi xa làm ăn.
    • Sao Lâm Quan đóng trên cung Thiên Di:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Tả Phù đóng trên cung Thiên Di:

      • Ra ngoài có nhiều quý nhân giúp đỡ.
    • Sao Tiểu Hao đóng trên cung Thiên Di:

      • Tiểu Hao ở cung Thiên Di có nghĩa là khi ra ngoài tốn tiền, thường phải tha hương lập nghiệp, thay đổi chỗ ở nhiều lần.
    • Sao Tử Phù đóng trên cung Thiên Di:

      • Sao Tử Phù chủ sự buồn thảm, nguy khốn. Đây là một hung tinh loại nhẹ, chỉ một ác lâm vừa phải có mức độ. Sao Tử Phù thuộc Hỏa, chủ tang thương, gây rắc rối, ngăn trở mọi sự việc. Ngoài ra, còn có ý nghĩa sự chết, báo hiệu tang thương.
    • Sao Nguyệt Đức đóng trên cung Thiên Di:

      • Ra ngoài khiêm tốn, hay gặp quý nhân.
    • Sao Kiếp Sát đóng trên cung Thiên Di:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Phá Toái đóng trên cung Thiên Di:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Tuần Không đóng trên cung Thiên Di:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Phá Quân đóng trên cung Thiên Di:

      • Được xã hội trọng nể, dễ kiếm tiền, nhưng đôi khi mắc nạn nguy hiểm

  • ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎


  • Cung Tật Ách

    • Nằm trên cung địa bàn: Ngọ
    • Thuộc Đại vận 7
    • Ứng với quãng đời từ năm 65 tuổi đến năm 74 tuổi
    • Sao Hóa Lộc đóng trên cung Tật Ách:

      • Giải trừ được bệnh tật, có quý nhân giúp đỡ về tiền bạc, nhưng nếu có thêm sao Tuần, Triệt, Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ thì khổ sở vì tiền, bị sang đoạt, mất trộm, phá sản, nhưng đôi khi cũng có lộc bất ngờ nhưng không bền mà lại hay sinh tai họa. Nếu gặp các sao tốt như Thiên Đồng, Thiên Lương, Tử Vi, Thiên Phủ, đau ốm gặp thầy thuốc giỏi, có tai nạn thì được người cứu.
    • Sao Thiên Khôi đóng trên cung Tật Ách:

      • Giải trừ được tai nạn, nhưng nếu có thêm sao xấu như Thiên Hình, Thiên Riêu, Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hóa Kỵ thì hay có thương tích ở đầu, có sẹo, công danh muộn màng, bất mãn, chán đời, ẩn dật.
    • Sao Thái Dương đóng trên cung Tật Ách:

      • Cần đề phòng, dễ bị mù mắt, què chân, khản tiếng.
    • Sao Quan Đới đóng trên cung Tật Ách:

      • Sao Quan Đới là vì sao tốt. Nhưng nếu gặp các sao Địa Không, Địa Kiếp, TUẦN, TRIỆT thì số mạng công danh không bền, người có đau bệnh, thương tích.
    • Sao Thanh Long đóng trên cung Tật Ách:

      • Giải trừ được bệnh tật, tai họa nhỏ
    • Sao Thiên Quý đóng trên cung Tật Ách:

      • Ít bệnh tật, tai họa. Có bệnh thì chóng khỏi, gặp thầy giỏi, thuốc hay.
    • Sao Bát Tọa đóng trên cung Tật Ách:

      • Giải trừ được tai nạn, bệnh tật nhỏ.
    • Sao Tuế Phá đóng trên cung Tật Ách:

      • Tuế Phá là bộ răng. Tuế Phá gặp Thiên Khốc, Thiên Hư thì đau răng, sâu răng, hư răng. Ở cung Mệnh có Tuế Phá thì răng xấu, hay đau.
    • Sao Thiên Khốc đóng trên cung Tật Ách:

      • Dễ bị bệnh lao tổn, đau mũi họng, hoặc da không được tốt, hay hốt hoảng, hoang mang, thần kinh không ổn định.
    • Sao Thiên Hư đóng trên cung Tật Ách:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Văn Xương đóng trên cung Tật Ách:

      • Ít bị bệnh, nhưng nếu có thêm các sao xấu như Linh Tinh, Hỏa Tinh, Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ, thì bị bệnh nan y, khó chữa, giảm thọ. Tuy vậy, vẫn có thần linh che chở, thoát hiểm hoặc gặp quý nhân cứu vớt.
    • Sao Phong Cáo đóng trên cung Tật Ách:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Thiên Sứ đóng trên cung Tật Ách:

      • Sao Thiên Sứ đóng ở vị trí cố định là cung Tật. Sao này là hung tinh, chỉ dùng để xem hạn, đặc biệt là tiểu hạn, chớ không có ý nghĩa lắm trên toàn cuộc đời. Thành thử, bao giờ cần giải đoán vận hạn, thì mới nên lưu ý đến vị trí và sự hội tụ của Thiên Sứ với các sao khác.
      • Thiên Sứ có nghĩa là buồn thảm, xui xẻo, không may, ngăn trở mọi công việc, mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa. Ý nghĩa này chỉ có khi xét vận hạn.

  • ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎


  • Cung Tài Bạch

    • Nằm trên cung địa bàn: Mùi
    • Thuộc Đại vận 6
    • Ứng với quãng đời từ năm 55 tuổi đến năm 64 tuổi
    • Sao Đà La đóng trên cung Tài Bạch:

      • Kiếm tiền trong lúc náo loạn, cạnh tranh một cách dễ dàng nhanh chóng. Nhưng nếu Đà La gặp thêm sao Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa Tinh, Hóa Kỵ, có bao nhiêu cũng hết, dễ có tai nạn vì tiền, phá tán.
    • Sao Mộc Dục đóng trên cung Tài Bạch:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Lực Sĩ đóng trên cung Tài Bạch:

      • Có đầu óc kinh doanh, có tay nghề khéo.
    • Sao Long Đức đóng trên cung Tài Bạch:

      • Kiếm tiền chính đáng, có lòng từ thiện. Được giúp đỡ hoặc gặp may về tiền bạc.
    • Sao Triệt Lộ đóng trên cung Tài Bạch:

      • Không có tài sản, hoặc chỉ có trong một giai đoạn nào đó. Làm ra của nhưng phải chật vật. Không được hưởng di sản tổ phụ. Không có của để lại cho con.
    • Sao Thiên Phủ đóng trên cung Tài Bạch:

      • Rất giàu có, kiếm tiền nhanh chóng, giữ của bền vững.

  • ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎


  • Cung Tử Tức

    • Nằm trên cung địa bàn: Thân
    • Thuộc Đại vận 5
    • Ứng với quãng đời từ năm 45 tuổi đến năm 54 tuổi
    • Sao Hóa Khoa đóng trên cung Tử Tức:

      • Con cái hiếu thảo, thuận hòa, nhân hậu.
    • Sao Lộc Tồn đóng trên cung Tử Tức:

      • Chậm con, ít con, con cái thường ở xa cha mẹ.
    • Sao Quốc ấn đóng trên cung Tử Tức:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Thiên Cơ đóng trên cung Tử Tức:

      • Thiên Cơ, Lương hay Nguyệt Đức là người có từ 3 đến 5 con. Nếu Thiên Cơ đơn thủ thì ít con.
    • Sao Tràng Sinh đóng trên cung Tử Tức:

      • Đông con
    • Sao Bác Sĩ đóng trên cung Tử Tức:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Ân Quang đóng trên cung Tử Tức:

      • Có con hiếu với cha mẹ và được cha mẹ thương yêu. Có thể lập con nuôi để làm phúc.
    • Sao Tam Thai đóng trên cung Tử Tức:

      • Gia tăng số lượng con cái, con cái có công danh sớm.
    • Sao Bạch Hổ đóng trên cung Tử Tức:

      • Khó sinh, sinh non ngày tháng hoặc sinh con khó nuôi, sinh con nhưng không được nuôi. Gặp Kình Dương, Thất Sát, có thể không con. Gặp Địa Không, Địa Kiếp, sinh nhiều nuôi ít.
    • Sao Văn Khúc đóng trên cung Tử Tức:

      • Con cái học hành tốt, gia tăng số lượng về con.
    • Sao Thái Âm đóng trên cung Tử Tức:

      • Có con cầu tự mới nuôi được

  • ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎


  • Cung Phu Thê

    • Nằm trên cung địa bàn: Dậu
    • Thuộc Đại vận 4
    • Ứng với quãng đời từ năm 35 tuổi đến năm 44 tuổi
    • Sao Kình Dương đóng trên cung Phu Thê:

      • Kình Dương nếu đắc địa thì vợ chồng hay bất hòa, gián đoạn một dạo. Nếu hãm địa thì hôn nhân trắc trở, hình khắc dễ xảy ra, vợ ghen, chồng bất nghĩa.
    • Sao Tử Vi đóng trên cung Phu Thê:

      • Gia đình tương đắc, hòa khí, giàu có, chung thủy
    • Sao Dưỡng đóng trên cung Phu Thê:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Hữu Bật đóng trên cung Phu Thê:

      • Vợ chồng lấy nhau dễ dàng, ở cùng xóm, cùng cơ quan, hoặc cùng tôn giáo. Nếu có thêm sao Địa Không, Địa Kiếp, thì có 2 đời, hoặc chấp nối, hoặc vợ chồng có tôn giáo khác nhau, hoặc làng xã khác nhau, luôn luôn có sự chênh lệch tuổi tác chứ không bằng tuổi, vợ thường lớn tuổi hơn chồng.
    • Sao Quan Phủ đóng trên cung Phu Thê:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Phúc Đức đóng trên cung Phu Thê:

      • Người hôn phối có nhan sắc, đứng đắn. Có Thiên Đức, Nguyệt Đức, Đào Hoa thì vợ chồng tốt đôi, tương đắc.
    • Sao Đào Hoa đóng trên cung Phu Thê:

      • Vợ hay chồng là người có nhan sắc, quyến rũ, hoặc là người đa tình, lãng mạn, hoặc làm các nghề có liên quan đến nghệ thuật, thời trang. Vợ hay chồng có ngoại tình hoặc chấp nối, nhiều lần lập gia đình, nếu gặp các sao xấu, hung hay sát tinh.
    • Sao Thiên Hỷ đóng trên cung Phu Thê:

      • Việc cưới xin dễ dàng, vợ chồng thuận hòa, vui vẻ, khá giả. Gặp sao Hồng Loan, Đào Hoa, sánh duyên cùng người đẹp đẽ, vợ hay chồng có tính phong lưu, lãng mạn. Nếu thêm sao Thiên Riêu, Thai, có ngoại tình.
    • Sao Thiên Đức đóng trên cung Phu Thê:

      • Người hôn phối có nhan sắc, đứng đắn. Có Thiên Đức, Nguyệt Đức, Đào Hoa thì vợ chồng tốt đôi, tương đắc.
    • Sao Tham Lang đóng trên cung Phu Thê:

      • Thường thì không được tốt cho lắm như muộn lập gia đình, duyên nợ khó khăn, trắc trở, chắp nối, góa bụa. Duyên nợ dễ gặp cảnh lập gia đình nhiều lần, hoặc chắp nối, lấy nhau lúc còn nghèo khó, hoạn nạn, bị hình khắc gia đạo tức là bất hòa, xa cách. Tuy nhiên nếu không có sao xấu thì duyên nợ tốt, chóng thành, người hôn phối có tài năng, liêm khiết, trung trinh, biết lễ độ, tự kiềm chế lấy mình, thẳng thắn.

  • ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎


  • Cung Huynh Đệ

    • Nằm trên cung địa bàn: Tuất
    • Thuộc Đại vận 3
    • Ứng với quãng đời từ năm 25 tuổi đến năm 34 tuổi
    • Sao Thai đóng trên cung Huynh Đệ:

      • Có anh chị em dị bào, hoặc anh em nuôi, anh chị em song thai.
    • Sao Thiên Hình đóng trên cung Huynh Đệ:

      • Anh chị em không hợp tính nhau.
    • Sao Phục Binh đóng trên cung Huynh Đệ:

      • Anh chị em có người phong lưu hoặc có anh chị em dị bào.
    • Sao Điếu Khách đóng trên cung Huynh Đệ:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Quả Tú đóng trên cung Huynh Đệ:

      • Hiếm anh em, có thể là con một.
    • Sao Phượng Các đóng trên cung Huynh Đệ:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Thai Phụ đóng trên cung Huynh Đệ:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Hỏa Tinh đóng trên cung Huynh Đệ:

      • Anh chị em xa cách, trong nhà có người đau bệnh, tàn tật, tự tử. Gặp sao Linh Tinh, Địa Không, Địa Kiếp, anh chị em nghèo khổ, ly tán.
    • Sao Cự Môn đóng trên cung Huynh Đệ:

      • Trường hợp này không có bình giải.
    • Sao Địa Võng đóng trên cung Huynh Đệ:

      • Trường hợp này không có bình giải.

  • ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎ ☯︎


    ☯︎

    G - PHẢI LÀM GÌ KHI GẶP VẬN MỆNH KHÔNG TỐT

    Số Hà Lạc không buộc chặt con người vào số mệnh, mặc dù Hà Lạc theo thuyết tượng số, tin rằng mỗi người tùy theo năm, tháng, ngày giờ sinh của mình, đã có sẵn một vị trí trong vũ trụ bao la và phải chịu sự chi phối của những điều kiện của vị trí đó.

    Quẻ Hà Lạc chỉ đưa ra những khả năng có thể xảy ra của mỗi con người trong sự biến hóa của quỹ đạo đó. Mỗi quỹ đạo đều liên quan chặt chẽ đến ba yếu tố cơ bản là Thiên, Địa, Nhân, trong đó yếu tố Nhân rất quan trọng. Tương tác của ba yếu tố đó là một tương tác lỏng lẻo, không cột chặt con người một cách thụ động vào một tiền định, không thể cưỡng lại. Bởi vì con người là một yếu tố rất năng động, nó có thể làm thay đổi cả Thiên thời hay Địa cuộc. Cho nên quỹ đạo của nó sẽ xảy ra theo hướng nào, tốt hay xấu, còn tùy thuộc rất nhiều vào bản thân từng người, vào sự rèn luyện và ý chí của họ. Chúng ta cũng không thể nói mọi nỗ lực rèn luyện của con người đều thành công, nhưng không thể coi thường yếu tố Nhân trong ba yếu tố Thiên Địa Nhân được.

    Số dù là yếu tố có thực của tạo hóa, không ai cưỡng nổi, nhưng số không phải là định mệnh. Số là biểu thị quỹ đạo, mà quỹ đạo lại có tính đối xứng âm dương, mỗi con người trong quỹ đạo của mình có thể biến chuyển theo hướng âm hay hướng dương lại chính do sự rèn luyện của họ quyết định. Sự rèn luyện và tu dưỡng có thể ảnh hưởng lớn đến khả năng chế ngự Thiên thời và Địa cuộc của con người. Quẻ Hà Lạc của mỗi người chỉ cho biết quỹ đạo của người đó và những khả năng có thể xảy ra, rồi tùy theo thời cuộc của từng hào mà đưa ra lời khuyên nên tiến hay nên lùi, nên tạm bất động chờ thời hay nên vội vã manh động, nên mạnh bạo vượt sông lớn hay nên cố thủ giữ yên chỗ đứng chờ thời cơ...

    Nói tóm lại, nếu Vận mệnh chúng ta không tốt, cần nhớ rằng:
    1. Quan trọng nhất là yếu tố Nhân, tức Đức năng thắng số. Nếu kiên trì rèn luyện, tu dưỡng, làm từ thiện, tích đức,... thì sẽ tự hóa giải được nghiệp.
    2. Cần đọc kỹ từng lời quẻ, lời hào. Trong đó có chỉ rõ cần thận trọng điều gì, tránh điều gì... Ví dụ: trong phần kiện tụng thì lời khuyên là nên tránh, từ bỏ kiện tụng; phần bệnh tật có nói nên chăm sóc cẩn thận hơn. Nếu đã biết là xấu thì phải cẩn thận hơn là điều đương nhiên.
    3. Dùng các yếu tố phong thủy bổ trợ có thể giúp làm giảm các yếu tố xấu do Mệnh: hãy cải tạo ngôi nhà/căn phòng bạn đang ở cho tốt, thuận phong thủy. Giường, bàn làm việc nếu kê sai hướng thì nên kê lại. Những thứ đó sẽ điều chỉnh trường khí tốt vào người bạn. Ví dụ trong trường hợp sức khỏe bị xấu, thì trường khí tốt chính là thứ kéo lại được. Ngoài ra, nên sử dụng các loại trang sức phong thủy hợp mệnh, sim phong thủy hợp mệnh,... Có thể cân nhắc đổi tên, nếu tên đang dùng quá xấu.
    4. Hình thức cúng kiếng để giải hạn thì là có, nhưng thường là sẽ giải các hạn cụ thể, trong ngắn hạn. Chứ không thể cúng để giải cả một cuộc đời của một người. Hơn nữa, hình thức này chúng tôi không khuyến cáo, do không có bằng chứng rõ rệt về tác dụng của nó.